OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Vocabulary and Listening Unit 3 lớp 8 Adventure - Cuộc phiêu lưu


Với nội dung chi tiết được HOC247 tổng hợp và biên soạn trong Unit 3 - Vocabulary and Listening Chương trình Tiếng Anh 8 Chân trời sáng tạo sẽ giúp các em đưa ra ý kiến cá nhân về các hành động thám hiểm và mô tả các hoạt động mà các em đã thực hiện. Chúc các em học vui và có được nhiều kiến thức bổ ích nhé!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

 

Guide to answer

- Yes, I’ve watched videos of extreme adventures. They are “waterfall kayaking at Evan Garcia, USA” and “skydiving at 200km/h in Pattaya, Thailand”.

(Có, tôi đã xem video về những cuộc phiêu lưu mạo hiểm. Đó là “chèo thuyền kayak vượt thác ở Evan Garcia, Mỹ” và “nhảy dù với tốc độ 200km/h ở Pattaya, Thái Lan.”)

1.1. Unit 3 lớp 8 Vocabulary and Listening Task 1

Look at the pictures A-D below. Match the prepositions in the box with the actions. Say what each person is doing. Then listen and check.

(Nhìn vào các bức tranh A-D dưới đây. Nối các giới từ trong khung với các hành động. Nói những gì mỗi người đang làm. Sau đó nghe và kiểm tra.)

 

Guide to answer

♦ Picture A (Hình A)

- He's walking through the forest.

(Anh ấy đang đi xuyên qua khu rừng.)

- She's walking around the forest.

(Cô ấy đang đi dạo quanh khu rừng.)

♦ Picture B (Hình B)

- She’s skiing down the hill.

(Cô ấy đang trượt tuyết xuống đồi.)

- He's pushing the snowball up the hill.

(Anh ấy đẩy quả bóng tuyết lên đồi.)

♦ Picture C (Hình C)

- He’s jumping over the puddle.

(Anh ấy đang nhảy qua vũng nước.)

- He’s stepping on a rock.

(Anh ấy đang bước trên tảng đá.)

♦ Picture D (Hình D)

- He’s jumping off the fence.

(Anh ấy đang nhảy khỏi hàng rào.)

- He’s going under the garage door.

(Anh ấy đang đi dưới cửa nhà để xe.)

1.2. Unit 3 lớp 8 Vocabulary and Listening Task 2

Read Your Top Five Extreme Adventures and check the meaning of the sports verbs in blue. Then choose the correct prepositions.

(Đọc Năm cuộc phiêu lưu mạo hiểm hàng đầu của bạn và kiểm tra ý nghĩa của các động từ thể thao in màu xanh lam. Sau đó chọn giới từ đúng.)

YOUR TOP FIVE EXTREME ADVENTURES

Take a look at these amazing achievements and choose ‘like’ on your favourite to vote.

Sail 1 around / on the world alone at the age of fourteen. (Laura Dekker)

Climb 2 through / up Everest at the age of thirteen. (Jordan Romero and Malavath Poorna)

Dive 3 over / off a 27-metre-high cliff into a lake. (Gary Hunt)

Surf 4 – / off a thirty-metre wave. (Garrett McNamara)

Cycle 5 down / under a mountain at 222 kilometres per hour. (Eric Barone)

 

Guide to answer

♦ The meaning of the sports verbs nghĩa của các động từ thể thao)

- sailchèo

- climbleo/ trèo

- divebay / nhảy xuống, lặn xuống

- surflướt

- cycleđạp (xe)

 

♦ Choose the correct prepositions (Chọn giới từ đúng)

- Sail 1 around the world alone at the age of fourteen. (Laura Dekker)

(Một mình chèo thuyền vòng quanh thế giới ở tuổi mười bốn.)

- Climb up Everest at the age of thirteen. (Jordan Romero and Malavath Poorna)

(Leo lên đỉnh Everest ở tuổi mười ba.)

- Dive off a 27-metre-high cliff into a lake. (Gary Hunt)

(Nhảy từ vách đá cao 27 mét xuống hồ nước.)

- Surf off a thirty-metre wave. (Garrett McNamara)

(Lướt trên con sóng cao ba mươi mét.)

- Cycle down a mountain at 222 kilometres per hour. (Eric Barone)

(Đạp xe xuống núi với vận tốc 222 km/h.)

1.3. Unit 3 lớp 8 Vocabulary and Listening Task 3

Listen to a TV programme about the achievements in exercise 2. Put the sports that are mentioned in the correct order.

(Nghe một chương trình truyền hình về những thành tích trong bài tập 2. Sắp xếp các môn thể thao được đề cập theo đúng thứ tự.)

 

Script (Bài nghe)

Presenter: OK, welcome back to our top ten countdown of the most amazing sporting achievements ever. We've just seen the videos about them in the first part of our programme - and we've learned a bit about these amazingly brave sportspeople. So, Lauren, what do you think?

Lauren: Well, the skydiving looked really scary and the guy who cycled down mountains... was it Éric Barone? He was amazing. What I didn't understand is why he wanted to break his own cycling record. He's already broken the record, why do it again?

Dom: Oh yes, that was incredible. You know, as well as the speed record, he actually cycled over a volcano.

Presenter: Mmm... sounds a little dangerous! What's your favourite achievement, Dom? Have you decided yet?

Dom: No, I still haven't decided, but I've just finished a sailing trip and I know that the ocean is a difficult, dangerous place. So I really admire Laura Dekker.

Presenter: The young girl who sailed around the world?

Dom: Yes. She started her journey when she was fourteen and finished when she was sixteen. She was the youngest person to do that. Nobody has beaten that record yet, I think.

Lauren: Hey, and what about those teenagers who climbed Everest? There was a thirteen-year-old American boy and then a few years later a thirteen-year-old girl from India.

Presenter: Amazing achievements. But there are critics who say that all these teenagers were too young for the physical and mental stress, and it actually wasn't them that decided to climb Everest or sail around the world, it was their parents who pushed them to do it. Anyway, some results have just come in. Our leader at the moment is the surfer Garrett McNamara, but the voting hasn't finished yet, so you can ...

 

Tạm dịch:

Người dẫn chương trình: Được rồi, chào mừng quay trở lại đếm ngược mười thành tích thể thao tuyệt vời nhất từ trước đến nay của chúng tôi. Chúng ta vừa xem các video về họ trong phần đầu tiên của chương trình - và chúng ta đã học được một chút về những vận động viên thể thao dũng cảm đáng kinh ngạc này. Vì vậy, Lauren, bạn nghĩ gì?

Lauren: Chà, trò nhảy dù trông rất đáng sợ và anh chàng đạp xe xuống núi... có phải là Éric Barone không? Anh ấy thật tuyệt vời. Điều tôi không hiểu là tại sao anh ấy lại muốn phá kỷ lục đạp xe của chính mình. Anh ấy đã phá kỷ lục rồi, tại sao lại lập lại?

Dom: Ồ vâng, điều đó thật phi thường. Bạn biết đấy, cũng như kỷ lục về tốc độ, anh ấy thực sự đã đạp xe qua một ngọn núi lửa.

Người dẫn chương trình: Mmm... nghe có vẻ hơi nguy hiểm! Thành tích yêu thích của bạn là gì, Dom? Bạn đã quyết định chưa?

Dom: Không, tôi vẫn chưa quyết định, nhưng tôi vừa kết thúc một chuyến chèo thuyền và tôi biết rằng đại dương là một nơi khó khăn và nguy hiểm. Vì vậy, tôi thực sự ngưỡng mộ Laura Dekker.

Người dẫn chương trình: Cô gái trẻ chèo thuyền vòng quanh thế giới à?

Dom: Vâng. Cô ấy bắt đầu cuộc hành trình của mình khi cô ấy mười bốn tuổi và kết thúc khi cô ấy mười sáu tuổi. Cô là người trẻ nhất làm được điều đó. Tôi nghĩ chưa có ai đánh bại kỷ lục đó.

Lauren: Này, còn những thanh thiếu niên đã leo lên đỉnh Everest thì sao? Có một cậu bé mười ba tuổi người Mỹ và sau đó vài năm là một cô gái mười ba tuổi đến từ Ấn Độ.

Người dẫn chương trình: Những thành tựu đáng kinh ngạc. Nhưng có những nhà phê bình nói rằng tất cả những thanh thiếu niên này còn quá trẻ để chịu đựng những căng thẳng về thể chất và tinh thần, và thực ra không phải họ quyết định leo lên đỉnh Everest hay chèo thuyền vòng quanh thế giới mà chính cha mẹ họ đã thúc đẩy họ làm điều đó. Dù sao, một số kết quả vừa được đưa ra. Thủ lĩnh của chúng tôi hiện tại là vận động viên lướt sóng Garrett McNamara, nhưng cuộc bỏ phiếu vẫn chưa kết thúc, vì vậy bạn có thể ...

 

Guide to answer

1. skydivingnhảy dù    

2. cyclingđạp xe      

3. sailingchèo thuyền

4. mountain climbingleo núi  

5. surfing: lướt sóng

1.4. Unit 3 lớp 8 Vocabulary and Listening Task 4

Listen again and answer the questions.

(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)

 

Guide to answer

1. He cycled over a volcano.

(Anh ấy đã đạp xe qua một núi lửa.)

2. She was sixteen.

(Cô ấy 16 tuổi.)

3. No.

(Không có ai trẻ hơn đánh bại kỉ lục của cô ấy.)

4. The boy was from the USA, and the girl was from India.

(Cậu bé đến từ Mỹ và cô gái đến từ Ấn Độ.)

5. The surfer, Garrett McNamara, has the most votes.

(Người lướt song, Garrett McNamara, có nhiều phiếu bầu nhất.)

1.5. Unit 3 lớp 8 Vocabulary and Listening Task 5

Read the Study Strategy. Close your book and make a note of three things you learned from the TV programme. Compare your answers with a partner's.

(Đọc Study Strategy. Đóng sách lại và ghi lại ba điều bạn học được từ chương trình truyền hình. So sánh câu trả lời của bạn với một người bạn.)

 

Guide to answer

Three things I learned from the TV programme:

(Ba điều tôi học được từ chương trình truyền hình)

- The reality show provides us with survival knowledge and life skills.

(Chương trình truyền hình thực tế cung cấp kiến thức sinh tồn và kỹ năng sống.)

- Documentaries can help develop critical thinking about society and the world.

(Phim tài liệu có thể giúp phát triển tư duy phản biện về xã hội và thế giới.)

- The Cookery Program can teach people how to cook deliciously.

(Chương trình nấu ăn có thể dạy mọi người cách nấu ăn ngon.)

1.6. Unit 3 lớp 8 Vocabulary and Listening Task 6

USE IT! Work with a partner. Ask and answer questions about adventure activities. Use the ideas below.

(Làm việc cùng bạn bè. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các hoạt động phiêu lưu. Sử dụng những ý tưởng dưới đây.)

 

Guide to answer

A: Do you like the look of Everest?

(Bạn có thích việc nhìn ngắm Everest?)

B: Yes, of course.

(Có chứ, tất nhiên rồi.)

A: Would you like to try skydiving?

(Bạn có muốn thử nhảy dù không?)

B: Yes, I’d love to.

(Có, tôi thích lắm.)

A: Have you ever tried to cycle down the mountain?

(Bạn đã từng thử đạp xe xuống núi bao giờ chưa?)

B: No, I have never ever tried it.

(Chưa, tôi chưa bao giờ thử làm điều đó.)

A: What do you think of sailing around the world?

(Bạn nghĩ gì về chèo thuyền vòng quanh thế giới?)

B: I think it's very exciting but also risky.

(Tôi nghĩ nó rất thú vị nhưng cũng mạo hiểm.)

ADMICRO

Bài tập minh họa

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Question 1:    

A. famous                   B. workshop                C. village            D. bamboo     

Question 2:    

A. design                     B. mention                  C. prefer            D. consist

 

Key (Đáp án)

Question 1. D

Question 2. B

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ một số từ vựng sau:

- extreme sport: thể thao mạo hiểm, thể thao cảm giác mạnh

- walk through: đi qua

- cycle down: đạp xuống

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 3 - Vocabulary and Listening

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 3 - Vocabulary and Listening chương trình Tiếng Anh lớp 8 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 3 lớp 8 Chân trời sáng tạo Vocabulary and Listening - Từ vựng và nghe.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 3 - Vocabulary and Listening Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247

NONE
OFF