OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Writing Unit 1 lớp 8 Fads and fashions - Mốt và thời trang


Với bài học Writing - Unit 1 "Fads and fashions" Tiếng Anh 8 Chân trời sáng tạo dưới đây, các em sẽ biết cách viết về một tài liệu thực tế về mốt và thời trang từ một thập kỷ trong thế kỷ trước. Bên cạnh đó, các em còn được mở rộng thêm vốn từ về cách mô tả một khoảng thời gian cụ thể nào đó trong quá khứ. Cùng đến với bài học để luyện tập và nâng cao kĩ năng viết của mình các em nhé!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

 

Guide to answer

- My grandparents' teenagers were the sixties in the past century.

- In those days, they listened to the songs of musicians like Văn Cao and Phạm Duy. They do lots of fun things such as mandarin square capturing, bamboo dancing or dragon snakes. At that time, they used to live in poverty and hardship.

(Thời thiếu niên của ông bà tôi là những năm sáu mươi của thế kỷ trước. Ngày đó, họ nghe nhạc của các nhạc sĩ như Văn Cao, Phạm Duy. Họ chơi rất nhiều trò vui nhộn như ô ăn quan, múa sạp hay rồng rắn lên mây. Khi đó, họ từng sống trong cảnh nghèo khó, vất vả.)

1.1. Unit 1 lớp 8 Writing Task 1

Read the fact file. What things were popular in the eighties? Work in pairs. Tell your partner what was popular in the eighties using the phrases.

(Đọc tài liệu thực tế. Những điều gì đã phổ biến trong thập niên tám mươi? Làm việc theo cặp. Nói với bạn của bạn những gì phổ biến trong thập niên tám mươi cách sử dụng các cụm từ.)

Tạm dịch:

Mốt và thời trang thập niên tám mươi ở Việt Nam

Thời trang

Trong suốt thập kỷ này, trang phục phổ biến nhất của người Việt Nam là áo sơ mi rộng và quần ống loe. Đặc biệt, các cô gái giàu có thường mặc sơ mi cổ sen hoặc áo dài cổ điển.

Âm nhạc

Thập niên tám mươi là thập niên nhạc pop Việt Nam phát triển. Những ca khúc của các nhạc sĩ Nguyễn Ngọc Thiện, Nguyễn Văn Tỷ đã ca ngợi một cuộc sống mới. Ví dụ, Ơi Cuộc Sống Mến Thương và Bài Ca Năm Tấn nói về công cuộc dựng nước.

Công nghệ

Vào thời điểm đó, công nghệ thì cơ bản hơn. Truyền hình bắt đầu trở nên phổ biến vào những năm 1980, nhưng mọi người chỉ có TV đen trắng chẳng hạn.

Những cơn sốt

Có những cơn sốt đối với những thứ vui nhộn, chẳng hạn như kéo co, chơi truyền và trò bịt mắt bắt dê. Vào thời đó, chúng là một xu hướng lớn đối với thanh thiếu niên.

 

Guide to answer

- Fashion, music, technology and crazes were popular in the eighties.

(Thời trang, âm nhạc, công nghệ và các cơn sốt đã phổ biến trong thập kỷ mười tám.)

+ In those days, Vietnamese people used to wear loose shirts and flared trousers.

(Vào những ngày ấy, người Việt Nam thường hay mặc áo sơ mi rộng và quần ống loe.)

+ It was the decade when Vietnamese pop music that praised a new life developed.

(Đó là thế kỷ mà nhạc pop ca ngợi cuộc sống mới Việt Nam đã phát triển.)

+ At that time, black-and-white television started to become popular.

(Vào thời đó, ti vi đen trắng bắt đầu trở nên phổ biến.)

+ During this decadethe crazes for fun things like tug of war or bamboo jacks were big trends for teenagers.

(Trong suốt thập kỷ này, những cơn sốt về những điều thú vị như kéo co hay chơi truyền là xu hướng lớn với giới trẻ.)

1.2. Unit 1 lớp 8 Writing Task 2

Language point: Giving examples (Đưa ra ví dụ)

Read the fact file again and find the words for giving examples in the box.

(Đọc lại tài liệu thực tế và tìm các từ để đưa ra ví dụ trong hộp.)

 

Guide to answer

[…] For example, Ơi Cuộc Sống Mến Thương and Bài Ca Năm Tấn were about [...]

[…] people only had black-and-white TVs, for instance.

The songs of musicians like Nguyễn Ngọc Thiện and […]

There were crazes for fun things, such as tug of war […]

1.3. Unit 1 lớp 8 Writing Task 3

Complete 1- 4 with the words from the box in exercise 2 and your own ideas.

(Hoàn thành câu từ 1- 4 với các từ trong hộp ở bài tập 2 và ý tưởng của riêng bạn.)

 

Guide to answer

1. You can do a lot with mobile phones: for instance/ for example, you can call and text.

(Bạn có thể làm một số việc với điện thoại di động: chẳng hạn như gọi điện và nhắn tin.)

2. You can buy a lot of gadgets now, such as laptops or earphones.

(Bạn có thể mua một vài thiết bị bây giờ như máy tính bảng hoặc tai nghe.)

3. My parents like bands like The Beatles, Năm Dòng Kẻ and Tam ca Áo trắng.

(Bố mẹ tôi thích những nhóm nhạc như The Beatles, Năm Dòng Kẻ and Tam ca Áo trắng.)

4. When my grandad/ grandma was young, he/ she did other things, for examplehe/ she farmed.   

When my grandad/ grandma was young, he/ she did other things like/ such as farming.

(Khi ông bà tôi còn trẻ, ông/ bà đã làm những thứ khác chẳng hạn như làm ruộng.)

1.4. Unit 1 lớp 8 Writing Task 4

USE IT! Follow the steps in the writing guide.

(Thực hiện theo các bước trong hướng dẫn viết.)

WRITING GUIDE

A. TASK (Nhiệm vụ)

Write a fact file about fads and fashions from a decade in the past century.

(Viết một tài liệu thực tế về mốt và thời trang từ một thập kỷ trong thế kỷ trước.)

B. THINK AND PLAN (Suy nghĩ và lên kế hoạch)

1. What period are you writing about?

(Bạn viết về giai đoạn nào?)

2. What was fashionable then? How do those fashions compare to fashions for young people today?

(Thời trang lúc đó là gì? Thời trang hồi đó so với thời trang cho giới trẻ ngày nay thì thế nào?)

3. What were the most popular crazes of the time?

(Những cơn sốt phổ biến nhất vào thời điểm đó là gì?)

4. What music was popular? Where did people listen to it and how did they buy it?

(Nhạc nào thịnh hành? Mọi người đã nghe nó ở đâu và họ đã mua nó như thế nào?)

5. What technology was new and important? What gadgets were popular?

(Công nghệ nào mới và quan trọng? Tiện ích nào đã phổ biến?)

C. WRITE (Viết)

Use your notes from section B and the headings from the model text to help you.

(Sử dụng ghi chú của bạn từ phần B và các tiêu đề từ văn bản mẫu để giúp bạn.)

D. CHECK (Kiểm tra)

- used to (đã từng)

- past tenses (thì quá khứ)

- examples (ví dụ)

- key phrases (cụm từ khóa)

 

Guide to answer

Fads and fashions of the nineties in Việt Nam

During this decade, the most common outfit for people was patterned shirts and high-waisted jeans. Especially, teenagers used to wear slip dresses or crop tops. Some fashion fads are popular again with young people today.

In those days, Vietnamese pop and ballad music developed. People used to listen to music on the radio or go to concerts. Music groups started to become popular, for instance Tam ca Áo trắng and Ba Con Mèo.

It was the decade when technology was more developed. Mobile phone started to be used in the 1990s, Mobile-phone was the first mobile network in Vietnam.

There were crazes for fun things, for example cartoons or comics that attracted teenagers.

 

Tạm dịch:

Mốt và thời trang Việt Nam thập niên 90

Trong thập kỷ này, trang phục phổ biến nhất của mọi người là áo sơ mi họa tiết và quần jean cạp cao. Đặc biệt, các bạn trẻ thường hay mặc váy liền hay áo croptop. Một số mốt thời trang đang thịnh hành trở lại với giới trẻ hiện nay.

Ngày đó, nhạc pop và ballad Việt Nam phát triển. Mọi người thường nghe nhạc trên radio hoặc đi xem hòa nhạc. Các nhóm nhạc bắt đầu nổi lên như Tam ca Áo trắng, Ba Con Mèo.

Đó là thập kỷ khi công nghệ phát triển hơn. Điện thoại di động bắt đầu được sử dụng từ những năm 1990, Mobile phone là mạng di động đầu tiên của Việt Nam.

Có những cơn sốt về những thứ vui nhộn, chẳng hạn như phim hoạt hình hoặc truyện tranh thu hút thanh thiếu niên.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Read the passage and choose A, B, C or D to complete each blank.

Hue Festival

Hue Festival is a big cultural event of Hue City that is held every two years. It is the (1) _______ to honor cultural and historical values of that Vietnam’s former capital city. The first Hue Festival (2) _______place in 2000.

At the beginning of Hue Festival, visitors can enjoy (3) _______ colorful and grand opening ceremony with unique (4) _______ of several art groups from Vietnam and other countries. During the festival, there is a variety (5) _______ cultural events such as Hue Poetry Festival, Massive Street Arts Performances, Art Exhibitions, the Week of Vietnam’s historical films. (6) _______, visitors can come and explore some traditional values of Vietnam at Gastronomy Quarters, Traditional  Kite Flying Festival (7) _______ watch “Ao dai” Grand Show, “Oriental night” Show, and sporting activities (8) _______ boat race, human chess, etc.

1.

A. procession                      

B. performance                

C. worship                         

D. occasion

2.

A. lasted                              

B. occurred                      

C. took                              

D. happened

3.

A. every                              

B. a                                   

C. any                                

D. both

4.

A. performances                  

B. reunions                       

C. worships                       

D. offerings

5.

A. from                               

B. of                                 

C. at                                   

D. to

6.

A. Nevertheless                   

B. However                      

C. Otherwise                     

D. Therefore

7.

A. nor                                  

B. so                                 

C. but                                

D. or

8.

A. like                                 

B. love                              

C. hate                               

D. enjoy

 

Key (Đáp án)

1. D

2. C

3. B

4. A

5. B

6. C

7. D

8. A

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ một vài điểm sử dụng từ vựng như sau:

Để diễn tả một khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ, ta có thể sử dụng một số cụm từ sau:

+ In the (eighties), ... (Trong (thập niên tám mươi), …)

+ It was the decade when ... (Đó là thập kỷ khi mà….)

+ In those days, ... (Trong những ngày ấy, …)

+ At that time, ... (Vào thời đó, …..)

+ During this decade/ era, ... (Trong suốt thập kỷ/ thời đại này, ….)

for instance = for example: sau nó là dấu phẩy và một mệnh đề

like + danh từ/ cụm danh từ/ động từ dạng Ving

such as + danh từ/ cụm danh từ

+ Nếu trước such as có dấu phẩy ⇒ sau such as phải có 2 danh từ trở lên.

+ Nếu trước such as không có dấu phẩy sau such as chỉ có một danh từ.

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 1 - Writing

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 1 - Writing chương trình Tiếng Anh lớp 8 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 1 lớp 8 Chân trời sáng tạo Writing - Viết.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 1 - Writing Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247

NONE
OFF