Thực đơn trong bữa ăn hằng ngày của các em có gì đặc sắc? Nếu có cơ hội giới thiệu ẩm thực và chia sẻ sở thích ăn uống của mình, các em sẽ trình bày như thế nào bằng Tiếng Anh? Nội dung bài học Unit 5 "Food and drink" Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức phần Project do HOC247 biên soạn và đăng tải ngay bên dưới sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc này. Chúc các em học vui!
Tóm tắt bài
1.1. Unit 5 lớp 7 Project Task 1
Work in groups. Design a poster about eating habits in an area or a foreign country you know, including:
- Names of main meals and mealtimes
- Names of common food / drink for each meal
- Pictures or photos to illustrate the meals
Tạm dịch
Làm việc nhóm. Thiết kế một áp phích về thói quen ăn uống ở một khu vực hoặc một quốc gia xa lạ mà bạn biết, bao gồm:
- Tên các bữa ăn chính và giờ ăn
- Tên của thức ăn / thức uống thông thường cho mỗi bữa ăn
- Tranh hoặc hình ảnh để minh họa các bữa ăn
Guide to answer
- Some pictures (Một số hình ảnh)
- Breakfast (Bữa sáng)
- Lunch (Bữa trưa)
- Dinner (Bữa tối)
1.2. Unit 5 lớp 7 Project Task 2
Then organise an exhibition of all the posters in your class. Present your poster to the class.
(Sau đó, tổ chức một cuộc triển lãm tất cả các áp phích trong lớp của bạn. Trình bày áp phích của bạn trước lớp.)
Guide to answer
Hi everyone. Today, I am going to talk about eating habits in our country with three main meals including breakfast, lunch, and dinner. At around 7.00 a.m., they usually have a light breakfast with noodle, bread or sticky rice and drink tea or milk. Lunch usually starts around 11.00 a.m. They usually have a rice, fish, salad and drink lemon juice for lunch. Dinner usually starts at 7:00 p.m. with rice, lots of vegetables, some pork and eggs. Then they usually have some fruit. Thank you for listening. |
Tạm dịch
Chào mọi người.
Hôm nay, tôi sẽ nói về thói quen ăn uống ở nước ta với ba bữa ăn chính gồm bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. Vào khoảng 7 giờ sáng, họ thường ăn sáng nhẹ với bún, bánh mì hoặc xôi và uống trà hoặc sữa. Bữa trưa thường bắt đầu vào khoảng 11 giờ trưa. Họ thường ăn cơm, cá, rau trộn và uống nước chanh cho bữa trưa. Bữa tối thường bắt đầu lúc 7 giờ tối với cơm, nhiều rau, một ít thịt lợn và trứng. Sau đó, họ thường ăn vài trái cây.
Cám ơn vì đã lắng nghe.
Bài tập minh họa
Make sentences using the words and phrases given. (Đặt câu bằng cách sử dụng các từ và cụm từ cho sẵn.)
1. Do/ you/ want/ try/ chicken soup/ I/ cook.
2. There/ not/ something/ left/ dinner/ so/ I/ have to/ eat/ restaurant.
3. Snack/ be/ small/ meal/ you/ eat/ when/ hungry.
4. How much/ water/ should/ I/ pour/ pot?
5. I/ be/ afraid/ there/ not/ sugar/ left/ refrigerator.
6. main/ ingredient/ use/ Vietnamese food/ be/ rice/ fish sauce/ vegetables.
7. Many /main/ dish/ and/ snacks/ Vietnam/ be/ made/ from/ rice.
Key
1. Do you want to try a chicken soup that I have just cooked.
2. There isn't something left for dinner, so I have to eat in the restaurant.
3. Snack is a small meal that you eat when you are hungry.
4. How much water should I pour into the pot?
5. I am afraid there isn't any sugar left in the refrigerator.
6. The main ingredients used in Vietnamese food are rice, fish sauce and vegetable.
7. Many main dishes and snacks in Vietnam are made from rice.
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em hoàn thành được một tấm poster giới thiệu về ba bữa ăn chính với thời gian, thực đơn và một số hình ảnh minh họa sinh động.
Hi vọng qua tiết học này, các em sẽ củng cố kỹ năng tự tin trình bày trước lớp cũng như giới thiệu được những nét đặc sắc về ẩm thực ở nơi mình sinh sống cũng như chia sẻ sở thích ăn uống của cá nhân với các bạn trong lớp.
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 5 - Project
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 5 - Project chương trình Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 7 Kết nối tri thức Project - Dự án.
-
- A. have to work in the school garden
- B. get some free food for working in the garden
- C. have food science lessons during the holidays
- D. use the vegetables from the garden in cookery lessons
-
- A. works there with her parents
- B. also helps in her parents’ garden
- C. would like to work there in summer but she can’t
- D. doesn’t have a garden at home
-
Câu 3:
We know that the student who writes about the farm of her aunt and uncle certainly _________.
- A. goes there every year
- B. helps on the farm
- C. likes eating meat from the farm
- D. eats only healthy food
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 5 - Project Tiếng Anh 7
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 7 HỌC247