OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Writing Unit 4 lớp 7 In the picture


Đến với bài học Unit 4 "In the picture" - Writing Tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo do HOC247 biên soạn dưới đây, các em sẽ được viết một đoạn mô tả về một sự kiện có dấu ấn đã diễn ra có sử dụng các từ liên kết “after, as soon as, when, while”. Chúc các em hoàn thành tốt bài viết của mình nhé!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

THINK! When do animals need humans to help them?

(SUY NGHĨ! Khi nào động vật cần con người giúp đỡ?)

Guide to answer

Animals need humans to help them when they need food or when they are in danger.

(Động vật cần con người giúp đỡ khi chúng cần thức ăn hoặc khi chúng gặp nguy hiểm.)

An exciting rescue

I took this photo while we were on a safari holiday in Kenya last February. It was an amazing rescue and I was lucky to see it.

It happened while we were taking photos of wild animals. We were driving slowly when we saw a bulldozer. There was a group of people and they were looking at something. There was an elephant. It was in a mud hole and it couldn’t get out. The elephant wasn’t moving, but it was alive.

A bulldozer was breaking the sides of the hole. As soon as it was possible, the elephant climbed out. After a few minutes, it walked away.

The elephant was very lucky to be alive after twelve hours in the hole. The rescuers were very pleased and one of them posted a video of the rescue online.

Tạm dịch

Một cuộc giải cứu thú vị

Tôi chụp bức ảnh này khi chúng tôi đang đi nghỉ safari ở Kenya vào tháng 2 năm ngoái. Đó là một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc và tôi đã may mắn được chứng kiến.

Nó xảy ra khi chúng tôi đang chụp ảnh động vật hoang dã. Chúng tôi đang lái xe chậm lại khi nhìn thấy một chiếc xe ủi đất. Có một nhóm người và họ đang xem xét thứ gì đó. Có một con voi. Nó nằm trong một hố bùn và không thể thoát ra ngoài. Con voi không di chuyển, nhưng nó vẫn sống. Một chiếc máy ủi đang phá vỡ hai bên của cái hố. Ngay khi có thể, con voi đã leo ra ngoài. Sau một vài phút, nó bỏ đi.

Con voi rất may mắn còn sống sau mười hai giờ trong hố. Những người cứu hộ đã rất hài lòng và một trong số họ đã đăng một đoạn video về cuộc giải cứu lên mạng.

1.1. Unit 4 lớp 7 Writing Task 1

Read the story. Where was the rescue? What was the writer doing?

(Đọc câu truyện. Cuộc giải cứu ở đâu? Tác giả đang làm gì?)

Guide to answer

The rescue was in Kenya. The writer was taking photos of wild animals.

(Cuộc giải cứu diễn ra ở Kenya. Tác giả chụp ảnh các loài động vật hoang dã.)

1.2. Unit 4 lớp 7 Writing Task 2

Complete the key phrases from the text in your notebook. Then read the text and check your answers.

(Hoàn thành các cụm từ khoá của văn bản trong sổ ghi chép của bạn. Sau đó, đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

KEY PHRASES

Describing events in a photo

I took this photo while (1) …… .

It was an amazing (2) ….. .

I was lucky to (3) …… .

It happened while (4) ….. .

There was a group of people and (5) …… .

Guide to answer

KEY PHRASES (Cụm từ khoá)

Describing events in a photo

(Mô tả các sự kiện trong một bức ảnh)

I took this photo while we were on a safari holidayin Kenya last February.

(Tôi chụp bức ảnh này khi chúng tôi đang đi nghỉ safari ở Kenya vào tháng 2 năm ngoái.)

It was an amazing rescue.

(Đó là một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc.)

I was lucky to see it.

(Tôi đã may mắn khi nhìn thấy nó.)

It happened while we were taking photos of wildanimals.

(Nó xảy ra khi chúng tôi đang chụp ảnh động vật hoang dã.)

There was a group of people andthey were looking at something.

(Có một nhóm người và họ đang xem thứ gì đó.)

1.3. Unit 4 lớp 7 Writing Task 3

Read the text again and find the linking words: after, as soon as, when, while.

(Đọc lại văn bản và tìm các từ nối: after, as soon as, when, while.)

Guide to answer

I took this photo while we were on a safari holiday in Kenya last February. It was an amazing rescue and I was lucky to see it.

It happened while we were taking photos of wild animals. We were driving slowly when we saw a bulldozer. There was a group of people and they were looking at something. There was on elephant. It was in a mud hole and it couldn't get out. The elephant wasn't moving, but it was alive. A bulldozer was breaking the sides of the hole. As soon as it was possible, the elephant climbed out. After a few minutes, it walked away.

The elephant was very lucky to be alive after twelve hours in the hole. The rescuers were very pleased and one of them posted a video of the rescue online.

1.4. Unit 4 lớp 7 Writing Task 4

Choose the correct linking words.

(Chọn các từ nối đúng.)

1. I saw a bear when / while I was walking in the forest.

2. As soon as / while I saw it, I climbed a tree.

3. It ran away while / when my friends arrived.

4. After a few minutes / As soon as, I climbed down.

Guide to answer

1. I saw a bear while I was walking in the forest.

2. As soon as I saw it, I climbed a tree.

3. It ran away when my friends arrived.

4. After a few minutes, I climbed down.

Tạm dịch

1. Tôi nhìn thấy một con gấu khi tôi đang đi dạo trong rừng.

2. Ngay khi tôi nhìn thấy nó, tôi đã trèo lên một cái cây.

3. Nó đã bỏ chạy khi bạn bè của tôi đến.

4. Sau một vài phút, tôi leo xuống.

1.5. Unit 4 lớp 7 Writing Task 5

USE IT! Follow the steps in the Writing Guide.

(THỰC HÀNH! Làm theo các bước trong Hướng dẫn Viết.)

WRITING GUIDE

A. TASK

Imagine that you took the photo of a fire rescue. Write a story (60 – 80 words) with the title An amazing rescue.

B. THINK AND PLAN

1. When and where did the rescue happen?

2. What happened to the people in the photo?

3. Why was the rescue difficult?

4. How did the rescue end?

C. WRITE

Paragraph 1Introduction

I took this photo …

Paragraph 2The people and the rescue

There was / There were …

Paragraph 3The end and your opinion

The rescuers …

D. CHECK

- when, while, as soon as, after

- There was / There were

- Past simple and past continuous verbs

Tạm dịch

HƯỚNG DẪN VIẾT

A. NHIỆM VỤ

Hãy tưởng tượng rằng bạn đã chụp một bức ảnh cứu hộ trong đám cháy. Viết một câu chuyện (60 - 80 từ)

với tiêu đề Một cuộc giải cứu tuyệt vời.

B. SUY NGHĨ VÀ KẾ HOẠCH

1. Cuộc giải cứu xảy ra khi nào và ở đâu?

2. Điều gì đã xảy ra với những người trong bức ảnh?

3. Tại sao việc giải cứu khó khăn?

4. Cuộc giải cứu kết thúc như thế nào?

C. VIẾT

Đoạn 1: Giới thiệu

Tôi đã chụp bức hình này …

Đoạn 2: Người dân và cuộc giải cứu

There was / There were …

Đoạn 3: Kết bài và ý kiến của bạn

The rescuers …

D. KIỂM TRA

- when, while, as soon as, after

- There was / There were

- Các động từ quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Guide to answer

I took this photo while we were in the park near my house. It was an amazing rescue.

It happened in my neighborhood at midnight. As soon as I saw the fire, I run out of the house quickly and called for my parents. After that, we splashed water on the house. Luckily, my neighborhood went home very fast and some neighbours helped us to put out the fire.

The rescuers did a good job and the fire was completely extinguished after about an hour.

Tạm dịch

Tôi chụp bức ảnh này khi chúng tôi đang ở công viên gần nhà. Đó là một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc.

Nó xảy ra trong khu phố của tôi vào lúc nửa đêm. Ngay khi thấy cháy, em nhanh chóng chạy ra khỏi nhà và gọi bố mẹ. Sau đó, chúng tôi tạt nước vào nhà. May mắn là hàng xóm của tôi đi về rất nhanh và một số hàng xóm đã giúp chúng tôi dập lửa.

Lực lượng cứu hộ đã làm tốt nhiệm vụ và ngọn lửa được dập tắt hoàn toàn sau khoảng một giờ.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Fill in the gap with when, while or until (Điền when, while hoặc until vào chỗ trống thích hợp)

1. I was having lunch _______ James arrived.

2. Once he starts painting a room he won’t stop _______ it’s done.

3. _______ I heard the doorbell, I went to the door.

4. This dog might be dangerous, don’t move _______ I tell you.

5. _______ Jo was washing her hair, I did my homework.

Key

1. when

2. until

3. When

4. until

5. While

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần nắm được các liên từ sau:

  • after: sau đó
  • as soon as: ngay khi
  • when: khi
  • while: trong khi

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 4 - Writing

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 4 - Writing chương trình Tiếng Anh lớp 7 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 4 lớp 7 Chân trời sáng tạo Writing - Viết.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 4 - Writing Tiếng Anh 7

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 7 HỌC247

NONE
OFF