OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA
Banner-Video
IN_IMAGE

Language Review 2 lớp 7


HOC247 xin gửi đến các em học sinh nội dung bài học Review 2 - Language, nhằm giúp các em củng cố kiến thức về Phát âm, Từ vựng và Ngữ pháp đã học trong Unit 45 và Unit 6 chương trình Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức. Hi vọng đây sẽ là một bài học bổ ích giúp các em ghi nhớ tốt kiến thức đã học.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Review 2 lớp 7 Pronunciation Task 1

Circle the word in which the underlined part is pronounced differently. Listen, check, and repeat the words.

(Khoanh tròn từ mà phần gạch chân được phát âm khác. Nghe, kiểm tra và nhắc lại các từ.)

Guide to answer

1. D

A. decision /dɪˈsɪʒ.ən/

B. vision /ˈvɪʒ.ən/

C. measure /ˈmeʒ.ər/

D. sure /ʃɔːr/

Đáp án D phần gạch chân phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phát âm là  /ʒ/.

Chọn đáp án D

2. B

A. ocean /ˈəʊən/

B. cinema /ˈsɪn.ə.mə/

C. musician /mjuːˈzɪʃ.ən/

D. delicious /dɪˈlɪʃ.əs/

Đáp án B phần gạch chân phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /ʃ/.

Chọn đáp án B

3. C

A. hot /hɒt/

B. cottage /ˈkɒt.ɪdʒ/

C. compose /kəmˈpəʊz/

D. lot /lɒt/

Đáp án C phần gạch chân phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phát âm là /ɒ/.

Chọn đáp án C

4. B

A. chicken /ˈɪk.ɪn/

B. architect /ˈɑː.kɪ.tekt/

C. cheap /iːp/

D. chair /eər/

Đáp án B phần gạch chân phát âm là  /k/, các đáp án còn lại phát âm là  /ʧ/

Chọn đáp án B

5. C

A. condition /kənˈdɪʃ.ən/

B. attention /əˈten.ʃən/

C. question /ˈkwes.ən/

D. addition /əˈdɪʃ.ən/

Đáp án C phần gạch chân phát âm là /ʧ/, các đáp án còn lại phát âm là /ʃ/.

Chọn đáp án C

1.2. Review 2 lớp 7 Vocabulary Task 2

Match a word in A with a word or phrase in B. Then complete the sentences with the appropriate phrases.

(Nối một từ trong cột A với một từ hoặc cụm từ trong cột B. Sau đó hoàn thành các câu với các cụm từ thích hợp.)

1. The students learn how to ______ in their music lessons twice a week.

2. We ______  for this recipe.

3. The orchestra will ______  tomorrow.

4. She doesn't allow her children to ______  during dinner.

5. They have to ______  to enter this school.

Guide to answer

1. The students learn how to play the guitar in their music lessons twice a week. 

2. We need some apples for this recipe. 

3. The orchestra will perform a classical concert tomorrow.

4. She doesn't allow her children to drink juice during dinner. 

5. They have to pass an entrance exam to enter this school.

Tạm dịch

1. Học sinh học cách chơi guitar trong các bài học âm nhạc của họ hai lần một tuần.

2. Chúng ta cần một vài quả táo cho công thức này.

3. Dàn nhạc sẽ biểu diễn một buổi hòa nhạc cổ điển vào ngày mai.

4. Cô ấy không cho con mình uống nước trái cây trong bữa tối.

5. Họ phải vượt qua một kỳ thi đầu vào để vào trường này.

1.3. Review 2 lớp 7 Vocabulary Task 3

Underline the correct word to complete the sentences.

(Gạch chân từ đúng để hoàn thành các câu.)

1. Trinh Cong Son is one of Viet Nam's greatest scientists / composers.

2. How many butter/ apples do we need for an apple pie?

3. The musicians will perform their final portrait / concert next week.

4. Ha Noi Amsterdam School is for normal / gifted students.

5. Students have to take a(n) entrance / final exam to study at my school.

Guide to answer

1. Trinh Cong Son is one of Viet Nam’s greatest composers

2. How many apples do we need for an apple pie?

3. The musicians will perform their final concert next week.

4. Ha Noi Amsterdam School is for gifted students.

5. Students have to take a(n) entrance exam to study at my school.

Tạm dịch

1. Trịnh Công Sơn là một trong những nhạc sĩ vĩ đại nhất của Việt Nam.

2. Chúng ta cần bao nhiêu quả táo cho một chiếc bánh táo?

3. Các nhạc sĩ sẽ biểu diễn buổi hòa nhạc cuối cùng của họ vào tuần tới.

4. Trường Hà Nội Amsterdam dành cho học sinh ưu tú.

5. Học sinh phải làm bài kiểm tra đầu vào để học ở trường mình.

1.4. Review 2 lớp 7 Grammar Task 4

Complete the passages about camping. Use the words and phrases from the boxes.

(Hoàn thành các đoạn văn về cắm trại. Sử dụng các từ và cụm từ trong hộp.)

Plan your meals in advance. How many sandwiches are you going to make? How many loaves of bread will you need? Do you plan to make popcorn? (1) _______ butter do you need? (2) _______  eggs will you buy? Do you need to buy (3) _______  drinks in advance?

Making a fire is a skill. And it is easy to learn. You won't need (4) _______  practice before you can make a campfire. Start with (5) _______  paper and leaves. Place the wood on top of these. Don't use (6) _______  big pieces of wood. Just put two or three big pieces over the sticks and keep the rest for later.

Guide to answer

Plan your meals in advance. How many sandwiches are you going to make? How many loaves of bread will need? Do you plan to make popcorn? (1) How much butter do you need? (2) How many eggs will you buy? Do you need to buy (3) a lot of drinks in advance?

Tạm dịch

Lên kế hoạch trước cho bữa ăn của bạn. Bạn định làm bao nhiêu chiếc bánh mì? Cần bao nhiêu ổ bánh mì? Bạn có dự định làm bắp rang bơ không? Bạn cần bao nhiêu bơ? Bạn sẽ mua bao nhiêu quả trứng? Bạn có cần mua trước nhiều đồ uống không?

Making a fire is a skill. And it is easy to learn. You won't need (4) much practice before you can make a campfire. Start with (5) some paper and leaves. Place the wood on top of these. Don't use (6) many big pieces of wood. Just put two or three big pieces over the sticks and keep the rest for later.

Tạm dịch

Tạo ra ngọn lửa là một kỹ năng. Và nó rất dễ học. Bạn sẽ không cần luyện tập nhiều trước khi có thể đốt lửa trại. Bắt đầu với một vài tờ giấy và lá. Đặt gỗ lên trên những thứ này. Không sử dụng nhiều miếng gỗ lớn. Chỉ cần đặt hai hoặc ba miếng lớn lên trên các que và giữ phần còn lại để dùng lần sau.

1.5. Review 2 lớp 7 Grammar Task 5

Complete the second sentence, using the words in brackets.

(Hoàn thành câu thứ hai, sử dụng các từ trong ngoặc.)

1. I think classical music is not as exciting as rock and roll. (more... than)

(Mình nghĩ nhạc cổ điển không thú vị như nhạc rock and roll.)

⇒ I think rock and roll ______________.

2. The poster in the gallery is the same as the one in my house. (different from)

(Tấm áp phích trong phòng trưng bày giống với tấm áp phích trong nhà mình.)

⇒ The poster in the gallery ______________.

3. A ticket to the theatre is cheaper than I expected. (not as ... as) 

(Một vé vào nhà hát rẻ hơn tôi mong đợi.)

⇒ A ticket to the theatre ______________.

4. The painting in the museum is not different from the painting in the gallery. (like) 

(Bức tranh trong bảo tàng không khác bức tranh trong phòng trưng bày.)

⇒ The painting in the museum ______________.

Guide to answer

1. I think rock and roll is more exciting than classical music

Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: N1 + be + more + adj + than + N2. 

2. The poster in the gallery is not different from the one in my house

Giải thích: be the same as + N (giống như) = be not different from + N (không khác với)

3. A ticket to the theater is not as expensive as I expected

Giải thích: Cấu trúc so sánh bằng với tính từ: N1 + be + (not) + as + adj + as + N2. => cheaper than (rẻ hơn) = not as expensive as (không đắt như)

4. The painting in the museum is like the painting in the gallery.

Giải thích: be not different from + N (không khác với) = be like + N (giống như)

Tạm dịch

1. Mình nghĩ nhạc rock and roll thú vị hơn nhạc cổ điển.

2. Tấm áp phích trong phòng trưng bày không khác gì tấm áp phích trong nhà mình.

3. Một vé vào nhà hát không đắt như mình tưởng.

4. Bức tranh trong bảo tàng cũng giống như bức tranh trong phòng trưng bày.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Give the suitable preposition (Điền giới từ thích hợp)

1. They usually have portable CD player ……………. small earphones.

2. I’ll take part……………. your club.

3. They read or study …………. the same time.

4. We enjoy all ………………… our classes.

5. …………. school we study many things.

6. ………….. history, we study past and present events………..Vietnam and around the world.

7. ………….. physics, we learn ………… how things work.

8. She learns how to use a computer ……….. her Computer Science class.

9. Newspapers are ………. the racks ……………. the middle.

10. Math books are …………….. the shelves ……….. the left.

Key

1. with

2. in

3. at

4. of

5. at

6. in / in

7. In / about

8. in

9. on / in

10. on / on

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ nội dung ngữ pháp quan trọng như sau:

- Pronunciation:

  • Phát âm /ʃ/ và /ʒ/
  • Phát âm /ɒ/ và /ɔ:/
  • Phát âm /tʃ/ và /dʒ/

- Vocabulary

  • Từ vựng chủ đề Âm nhạc và nghệ thuật, Thức ăn và đồ uống, Trường học

- Grammar

- Cấu trúc với like

Chủ ngữ + động từ + tân ngữ (nếu có) + like + tân ngữ

S + V + O + like + O

- Cấu trúc với different from

Chủ ngữ + động từ to be + different from + tân ngữ

S + to be + different from + O

- Cấu trúc (not) as ... as

Chủ ngữ + not + động từ + as + tính từ hoặc trạng từ + as + tân ngữ

S + not V + as + adj/adv + as + O

- Quantities (Lượng từ)

  • Some: có nghĩa là một vài/ một ít, some đi với danh từ đếm được có nghĩa là một vài, còn khi đi với danh từ không đếm được có nghĩa là một ít (dùng trong câu khẳng định).
  • Any: khi đi với danh từ đếm được số nhiều thì any có nghĩa là một vài, còn khi đi với danh từ không đếm được thì any có nghĩa là một ít. Còn trong câu khẳng định, any có nghĩa là bất cứ. 
  • A lot of và Lots of nhìn chung không có gì khác nhau về ngữ nghĩa. Chúng đều được hiểu là NHIỀU. Nếu như sau Lots of là một danh từ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC thì sau A lot of là một danh từ SỐ NHIỀU: bao gồm cả đếm được và không đếm được.

- Prepositions of time: at, in, on (Giới từ chỉ thời gian: at, in, on)

  • Giới từ “at” dùng chỉ giờ cụ thể (at 5 o’clock, at 4:30 p.m.); buổi trong ngày (at noon, at night, at weekend); các kỳ nghỉ lễ (at Christmas, at Easter); ...
  • Giới từ “on” dùng để chỉ ngày (on Tuesday, on her birthday); ngày + tháng (on the 1st of January) hoặc tháng + ngày (on Feb 2nd); ngày + buổi (on Sunday morning); ngày lễ (on Christmas day); ...
  • Giới từ “in” dùng chỉ tháng (in April); mùa (in spring, in winter); năm (in 2022); buổi trong ngày (in the morning / afternoon / evening); khoảng thời gian (in 3 days, in 5 minutes, in freetime); ...

- Prepositions of place: at, in, on (Giới từ chỉ địa điểm: at, in, on)

  • Giới từ “in” mang nghĩa là trong: dùng khi bạn muốn nói đến một không gian rộng và chung nhất
  • Giới từ “on” mang nghĩa là trên: Dùng “on” khi ám chỉ một sự vật, địa điểm, hiện tượng,… cụ thể.
  • Giới từ “at” mang nghĩa là tại: Thường được dùng khi muốn nói đến một nơi chốn, một điểm cụ thể

3.2. Bài tập trắc nghiệm Review 2 - Language

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Review 2 - Language chương trình Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Review 2 lớp 7 Kết nối tri thức Language - Ngôn ngữ.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Review 2 - Language Tiếng Anh 7

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 7 HỌC247

NONE
OFF