Bài học Unit 4 Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức phần Reading sẽ mang đến cho các em một tiết học thật sự ý nghĩa về các hoạt động tình nguyện thiết thực giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn. Từ đó, giúp các em tự lên kế hoạch tình nguyện cho bản thân trong trường học của mình. Chúc các em học tốt!
Tóm tắt bài
1.1. Unit 4 lớp 10 Reading Task 1
Work in pairs. Complete the mind map with popular volunteering activities for teenagers. Use the picture below to help you.
(Làm việc theo cặp. Hoàn thành bản đồ tư duy với các hoạt động tình nguyện phổ biến cho thanh thiếu niên. Sử dụng hình ảnh dưới đây để giúp bạn.)
Volunteering activities (Các hoạt động tình nguyện): - Helping at a food bank (giúp việc tại một ngân hàng thực phẩm) - Selling handmade items (bán đồ thủ công) - Raising money for charity (gây quỹ từ thiện) |
Guide to answer
- Tutoring poor children (dạy kèm trẻ em nghèo)
- Delivering free meals (cung cấp bữa ăn miễn phí)
- Looking after the elder (chăm sóc người già)
1.2. Unit 4 lớp 10 Reading Task 2
Read the text and choose the main idea.
(Đọc văn bản và chọn ý chính.)
A. The writer's secondary school has a long and interesting history.
B. The Volunteer Club was set up 15 years ago to help teens gain work experience.
C. The club organises many volunteering activities that benefit both the community and the students.
I joined the Volunteer Club when I started secondary school. The club was formed fifteen years ago, shortly after the school was set up. Since then, it has organised various volunteering activities for all students to participate. One of the most popular activities of our club is selling handmade items to raise money for the local orphanage and homeless old people. Last year, we also raised over one hundred million VND to help people in flooded areas. The money was used to buy warm clothes, blankets, food, and clean water. Our club welcomes different types of donations: clothes, picture books, unused notebooks, and other unwanted items. At the end of each month, we take the donations to the community centre. Our club also organises afterschool games for the children at the orphanage and concerts for the old people at the centre. In addition, it offers other volunteering activities, such as helping at a food bank or delivering free meals to poor families. Volunteering has helped me gain life experiences and find my sense of purpose in life. When I see suffering and hardships, I feel thankful for what I have. What is more, these activities provide opportunities for me to meet other teenagers with similar interests and help me build essential life skills. |
Guide to answer
C. The club organises many volunteering activities that benefit both the community and the students.
(Câu lạc bộ tổ chức nhiều hoạt động tình nguyện mang lại lợi ích cho cả cộng đồng và sinh viên.)
=> đúng vì 2 đoạn đầu nói về lợi ích của câu lạc bộ với cộng đồng và đoạn cuối nhấn mạnh lợi ích với các thanh thiếu niên tham gia tình nguyện
Chọn C
Tạm dịch
Tôi tham gia Câu lạc bộ tình nguyện khi tôi bắt đầu học cấp hai. Câu lạc bộ được thành lập cách đây mười lăm năm, ngay sau khi trường được thành lập. Kể từ đó, nó đã tổ chức các hoạt động tình nguyện khác nhau cho tất cả sinh viên tham gia.
Một trong những hoạt động phổ biến nhất của câu lạc bộ chúng tôi là bán đồ thủ công để gây quỹ cho trại trẻ mồ côi địa phương và người già vô gia cư. Năm ngoái, chúng tôi cũng đã quyên góp được hơn một trăm triệu đồng để giúp đỡ bà con vùng lũ. Số tiền này được dùng để mua quần áo ấm, chăn màn, thức ăn và nước sạch.
Câu lạc bộ của chúng tôi hoan nghênh các hình thức quyên góp khác nhau: quần áo, sách ảnh, vở không sử dụng và các vật dụng không mong muốn khác. Vào cuối mỗi tháng, chúng tôi sẽ quyên góp cho trung tâm cộng đồng. Câu lạc bộ của chúng tôi cũng tổ chức các trò chơi ngoài giờ cho trẻ em tại trại trẻ mồ côi và các buổi hòa nhạc cho người già tại trung tâm. Ngoài ra, nó còn cung cấp các hoạt động tình nguyện khác, chẳng hạn như giúp đỡ tại một ngân hàng thực phẩm hoặc phát các bữa ăn miễn phí cho các gia đình nghèo.
Hoạt động tình nguyện đã giúp tôi có được kinh nghiệm sống và tìm thấy mục đích sống. Khi tôi nhìn thấy những đau khổ và khó khăn, tôi cảm thấy biết ơn những gì mình đang có. Hơn nữa, những hoạt động này tạo cơ hội cho tôi gặp gỡ những thanh thiếu niên khác có cùng sở thích và giúp tôi xây dựng các kỹ năng sống cần thiết.
1.3. Unit 4 lớp 10 Reading Task 3
Match the highlighted words in the text with their meanings.
(Nối các từ được đánh dấu trong văn bản với nghĩa của chúng.)
Guide to answer
1 - c. Various - several different
(Đa dạng, nhiều – nhiều, khác nhau)
2 - d. Participate - to take part in an activity
(Tham gia - tham gia vào một hoạt động)
3 - a. Items - objects or things
(Đồ vật - đồ vật hoặc sự vật)
4 - e. Raised - collected money
(Quyên góp – thu thập tiền)
5 - b. Delivering - taking things to someone
(Trao, gửi, cung cấp - đưa mọi thứ cho ai đó)
1.4. Unit 4 lớp 10 Reading Task 4
Read the text again. Decide whether the following statements are True (T) or False (F).
(Đọc văn bản một lần nữa. Quyết định xem các câu sau đây là Đúng (T) hay Sai (F).)
Guide to answer
1. F
The Volunteer Club was set up long after the school was opened.
(Câu lạc bộ Tình nguyện viên được thành lập từ rất lâu sau khi trường được mở.)
Thông tin trong bài: The club was formed fifteen years ago, shortly after the school was set up.
(Câu lạc bộ được thành lập cách đây mười lăm năm, ngay sau khi trường được thành lập.)
2. T
All students can join different volunteering activities.
(Tất cả sinh viên đều có thể tham gia các hoạt động tình nguyện khác nhau.)
Thông tin trong bài: Since then, it has organised various volunteering activities for all students to participate.
(Kể từ đó, câu lạc bộ đã tổ chức các hoạt động tình nguyện khác nhau cho tất cả sinh viên tham gia.)
3. T
The money collected from selling handmade items is used to build a local centre for orphans and homeless old people.
(Số tiền thu được từ việc bán đồ thủ công được sử dụng để xây dựng một trung tâm địa phương dành cho trẻ mồ côi và người già vô gia cư.)
Thông tin trong bài: One of the most popular activities of our club is selling handmade items to raise money for the local orphanage and homeless old people.
(Một trong những hoạt động phổ biến nhất của câu lạc bộ chúng tôi là bán đồ thủ công để gây quỹ cho trại trẻ mồ côi địa phương và người già vô gia cư.)
4. F
Club members can also help cook free meals for poor families.
(Các thành viên câu lạc bộ cũng có thể giúp nấu những bữa ăn miễn phí cho các gia đình nghèo.)
Thông tin trong bài: In addition, it offers other volunteering activities, such as helping at a food bank or delivering free meals to poor families.
(Ngoài ra, câu lạc bộ còn cung cấp các hoạt động tình nguyện khác, chẳng hạn như giúp đỡ tại một ngân hàng thực phẩm hoặc phát các bữa ăn miễn phí cho các gia đình nghèo.)
5. F
Students can volunteer at the orphanage or the community centre.
(Sinh viên có thể làm tình nguyện viên tại trại trẻ mồ côi hoặc trung tâm cộng đồng.)
Thông tin trong bài: Our club also organises afterschool games for the children at the orphanage and concerts for the old people at the centre.
(Câu lạc bộ của chúng tôi cũng tổ chức các trò chơi ngoài giờ cho trẻ em tại trại trẻ mồ côi và các buổi hòa nhạc cho người già tại trung tâm.)
1.5. Unit 4 lớp 10 Reading Task 5
Work in pairs. Discuss the following question.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi sau.)
If you were a member of the Volunteer Club, what could you do to help? (Nếu bạn là thành viên của Câu lạc bộ tình nguyện, bạn có thể làm gì để giúp đỡ?) |
Guide to answer
If I were a member of the Volunteer Club, I would collect old books, papers or clothes to help the children at the orphanage.
(Nếu tôi là thành viên của Câu lạc bộ tình nguyện, tôi sẽ thu gom sách cũ, giấy hoặc quần áo cũ cho các em ở trại trẻ mồ côi.)
Bài tập minh họa
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE? (Đọc đoạn văn dưới đây và quyết định xem các câu nói là ĐÚNG hay SAI?)
Nguyen Tri Hieu, 48, from HCM City has donated blood 71 times. However, he has set a goal of donating blood up to 100 times or until his health no longer allows him to.
“My mother died due to lack of blood for a transfusion when I was 20 years old. My family got together in an effort to donate blood to help her. We even bought blood from other donors, but it was not enough,” he recalled.
“I wasn't just my mother at that time, many patients were in desperate need of blood transfusions but the resources simply weren't there and they had to leave this world before their time.” said Hieu.
A few years after his mother passed away, Hieu decided to register to donate blood. Since the first time in 1997, Hieu has donated blood for 71 times, offering up the life-giving resource once every three months.
“There have been many times when I've donated blood to people in need of urgent transfusions. Once, when I was working, my friend at the blood bank called me to help a child at the Heart Institute. My boss immediately told me to go to the hospital.”
“I remembered all the times I've donated blood like that because if did not hurry, the patient’s life would be at risk," he said.
Hieu is also a registered organ donor. "I feel like I can give something, I don't need to keep it," he said. "I feel like I can give away anything, I should not keep it, how can I do it when someone might need it.”
Hieu was one of 100 donors who were honoured at a ceremony on Thursday for their contributions to the country’s voluntary blood donation movement in 2019.
Question 1: Hieu has already donated blood 100 times
Question 2: His mother passed away when he was 28.
Question 3: His family and he attempted to donate as well as buy blood for her.
Question 4: He always tries to help patient with urgent need of transfusion.
Question 5: He has never registered to be an organ donor.
Key
Question 1: False
Question 2: False
Question 3: True
Question 4: True
Question 5: False
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:
- various (adj): đa dạng, nhiều
- participate (v): tham gia
- items (n): đồ vật
- raised (v): quyên góp, gây quỹ
- delivering (v): trao, gửi, cung cấp
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 4 - Reading
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 4 - Reading chương trình Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 4 lớp 10 Kết nối tri thức Reading - Đọc hiểu.
-
Câu 1:
(1) __________
- A. obtain
- B. to obtain
- C. obtaining
- D. obtained
-
Câu 2:
(2) __________
- A. able
- B. assistant
- C. sure
- D. secured
-
Câu 3:
(3) __________
- A. for
- B. to
- C. of
- D. with
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 4 - Reading Tiếng Anh 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247