OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Communication and Culture / CLIL Unit 4 lớp 10 For a better community


Để giúp các em bày tỏ cảm xúc khi tham gia một hoạt động tình nguyện đồng thời biết cách trình bày dự án giúp đỡ trẻ em khó khăn, mời các em tìm hiểu bài học Unit 4 - Communication and Culture / CLIL thuộc bộ sách Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 4 lớp 10 Everyday English Task 1

Expressing feelings

(Thể hiện cảm xúc)

Listen and complete the conversation with the words from the box. Then practise it in pairs.

(Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các từ trong hộp. Sau đó thực hành nó theo cặp.)

A. excited B. worried
C. cheerful D. confused

Nam: Hi Lan! You look very (1) ________today! I heard you went on a volunteer trip to the mountains. How was it?

Lan: Great! I'm so happy and relaxed now though at first I was (2) ________. I didn't understand the purpose of the trip. I knew nothing about the place, so I also felt a little bit (3) _____.

Nam: Oh, did you go there with other members of the volunteer club? Was everything OK?

Lan: Yes, we went as a team. The local people were so friendly and helpful. Now we are preparing for our next volunteer trip in the summer. I'm so (4) _______about it.

Guide to answer

Nam: Hi Lan! You look very (1) cheerful today! I heard you went on a volunteer trip to the mountains. How was it?

Lan: Great! I'm so happy and relaxed now though at first I was (2) worried. I didn't understand the purpose of the trip. I knew nothing about the place, so I also felt a little bit (3) confused.

Nam: Oh, did you go there with other members of the volunteer club? Was everything OK?

Lan: Yes, we went as a team. The local people were so friendly and helpful. Now we are preparing for our next volunteer trip in the summer. I'm so (4) excited about it.

Tạm dịch

Nam: Chào Lan! Hôm nay trông bạn rất vui! Tôi nghe nói bạn đã tham gia một chuyến đi tình nguyện đến vùng núi. Nó thế nào?

Lan: Tuyệt vời! Bây giờ tôi rất hạnh phúc và thoải mái mặc dù lúc đầu tôi đã lo lắng. Tôi không hiểu mục đích của chuyến đi. Tôi không biết gì về nơi này, vì vậy tôi cũng cảm thấy một chút bối rối.

Nam: Ồ, bạn có đến đó với các thành viên khác của câu lạc bộ tình nguyện không? Mọi việc đều ổn chứ?

Lan: Vâng, chúng tôi đã đi như một đội. Người dân địa phương rất thân thiện và hữu ích. Bây giờ chúng tôi đang chuẩn bị cho chuyến đi tình nguyện tiếp theo của chúng tôi vào mùa hè. Tôi rất vui mừng về nó.

1.2. Unit 4 lớp 10 Everyday English Task 2

Imagine you are back from a volunteer trip. Work in pairs. Take on a role and act out a conversation like the one in 1. Use the expressions below to help you.

(Hãy tưởng tượng bạn trở về sau một chuyến đi tình nguyện. Làm việc theo cặp. Hãy nhập vai và thực hiện một cuộc trò chuyện giống như trong 1. Sử dụng các cách diễn đạt bên dưới để giúp bạn.)

Useful expressions

- I feel / felt /am/ was excited / confused / confident/ pleased...

(Tôi cảm thấy / dã cảm thấy / vui mừng / bối rối / tự tin / hài lòng ...)

- To be honest / I'm /l was a little bit stressed / disappointed / upset...

(Thành thật mà nói / tôi có một chút căng thẳng / thất vọng / buồn bã ...)

- Volunteering / Helping people made me feel happy / grateful / appreciated...

(Công việc tình nguyện / Việc giúp đỡ mọi người khiến tôi cảm thấy hạnh phúc / biết ơn / được đánh giá cao...)

Guide to answer

Minh: Hi Hoa! You look very excited today! I heard you went on a volunteer trip to a mountainous area. How was it?

Hoa: Great! I'm so delighted and relaxed. At first I was very confident because I really loved to do volunteer works. To be honest, l was a little bit upset because I had to say goodbye to children there.

Minh: Oh, did you go there with other members of the volunteer club? Was everything OK?

Hoa: Yes, we went as a team. The local people were so nice and helpful.  Volunteering is a meaningful thing and I feel very grateful for this trip.

Tạm dịch

Minh: Chào Hoa! Bạn trông rất vui hôm nay! Tôi nghe nói bạn đã tham gia một chuyến đi tình nguyện đến một vùng núi. Nó thế nào?

Hoa: Tuyệt vời! Tôi rất vui vẻ và thoải mái. Ban đầu tôi rất tự tin vì biết mục đích của chuyến đi là gì. Tuy nhiên, tôi phải tham gia rất nhiều hoạt động nên tôi cũng cảm thấy hơi mệt.

Minh: Ồ, bạn có đến đó với các thành viên khác của câu lạc bộ tình nguyện không? Tất cả mọi thứ đã ổn?

Hoa: Vâng, chúng tôi đã đi như một đội. Người dân địa phương rất tốt và hữu ích. Tình nguyện là một điều ý nghĩa và tôi cảm thấy rất biết ơn về chuyến đi này.

1.3. Unit 4 lớp 10 Culture Task 1

Save the Childen

(Cứu giúp trẻ em)

Read the text below and complete the diagram about Save the children.

(Đọc văn bản dưới đây và hoàn thành sơ đồ về Cứu trẻ em.)

Save the Children is an international non-governmental organisation that helps improve children's lives. It was set up in the United Kingdom in 1919, and now it is working in 120 countries around the world.

Save the Children started its work in Viet Nam in 1990. It provides practical support in different areas. One of the areas that the organisation particularly focuses on is education. It has organised different training courses to help teachers improve their teaching skills and use digital technology in their classrooms. It is also working on projects that create more opportunities for children in remote areas to go to school. By providing these children with books and other school materials, Save the Children makes sure they have access to learning. In addition, the organisation offers training on life-saving skills for both teachers and students in case of disasters. Children and households in need can also receive support from Save the Children.

Guide to answer

Save the Children

- International non-governmental organisation (Tổ chức phi chính phủ quốc tế)

+ started in the UK in 1919 (bắt đầu ở Anh vào năm 1919)

+ now working in (1) 120 countries (hiện đang làm việc tại 120 quốc gia)

- In Viet Nam (Ở Việt Nam)

+ particularly focuses on education (đặc biệt tập trung vào giáo dục)

+ helps teachers (2) improve their teaching skills and use digital technology in their classrooms

(giúp giáo viên nâng cao kỹ năng giảng dạy và sử dụng công nghệ kỹ thuật số trong lớp học của họ)

+ creates opportunities for children in remote areas (3) to go to school

(tạo cơ hội cho trẻ em vùng sâu, vùng xa được đến trường)

+ offers training on (4) life-saving skills for both teachers and students

(cung cấp các khóa đào tạo về kỹ năng cứu sống cho cả giáo viên và học sinh)

Tạm dịch

Cứu trợ trẻ em là một tổ chức phi chính phủ quốc tế giúp cải thiện cuộc sống của trẻ em. Nó được thành lập tại Vương quốc Anh vào năm 1919 và hiện nay nó đang hoạt động tại 120 quốc gia trên thế giới.

Tổ chức Cứu trợ Trẻ em bắt đầu hoạt động tại Việt Nam vào năm 1990. Tổ chức này cung cấp hỗ trợ thiết thực trong các lĩnh vực khác nhau. Một trong những lĩnh vực mà tổ chức này đặc biệt chú trọng là giáo dục. Nó đã tổ chức các khóa đào tạo khác nhau để giúp giáo viên nâng cao kỹ năng giảng dạy và sử dụng công nghệ kỹ thuật số trong lớp học của họ. Tổ chức cũng đang thực hiện các dự án nhằm tạo nhiều cơ hội hơn cho trẻ em ở vùng sâu vùng xa được đến trường. Bằng cách cung cấp cho những đứa trẻ này sách và các tài liệu học tập khác, Cứu trợ trẻ em đảm bảo chúng có quyền học tập. Ngoài ra, tổ chức còn cung cấp các khóa đào tạo về kỹ năng cứu sống cho cả giáo viên và học sinh trong trường hợp có thiên tai. Trẻ em và các hộ gia đình gặp khó khăn cũng có thể nhận được hỗ trợ từ Tổ chức Cứu trợ trẻ em.

1.4. Unit 4 lớp 10 Culture Task 2

Work in groups. Use the diagram to talk about Save the children.

(Làm việc nhóm. Sử dụng sơ đồ để nói về Cứu trẻ em.)

Guide to answer

Save the Children is an international non-governmental organisation that helps improve children's lives. It started in the United Kingdom in 1919, and now it is working in 120 countries around the world.

Save the Children also started its work in Viet Nam. The organisation particularly focuses on is education. It has organised different training courses to help teachers improve their teaching skills and use digital technology in their classrooms. It is also working on projects that create more opportunities for children in remote areas to go to school. In addition, the organisation offers training on life-saving skills for both teachers and students in case of disasters.

Tạm dịch

Cứu trợ Trẻ em là một tổ chức phi chính phủ quốc tế giúp cải thiện cuộc sống của trẻ em. Nó bắt đầu ở Vương quốc Anh vào năm 1919, và hiện nay nó đang hoạt động ở 120 quốc gia trên thế giới.

Tổ chức Cứu trợ Trẻ em cũng bắt đầu hoạt động tại Việt Nam. Tổ chức đặc biệt chú trọng là giáo dục. Nó đã tổ chức các khóa đào tạo khác nhau để giúp giáo viên nâng cao kỹ năng giảng dạy và sử dụng công nghệ kỹ thuật số trong lớp học của họ. Nó cũng đang thực hiện các dự án nhằm tạo nhiều cơ hội hơn cho trẻ em ở vùng sâu vùng xa được đến trường. Ngoài ra, tổ chức còn cung cấp các khóa đào tạo về kỹ năng cứu sống cho cả giáo viên và học sinh trong trường hợp có thiên tai.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Find and correct the mistakes in the following sentences (Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau)

1. On their trip last year, they help a lot of disadvantaged and handicapped children

2. At this time 4 years ago, we donated food and clothes to low-income people in remote area.

3. When I work with them for the first time, many of them couldn’t read and write.

4. He was walking along the corridor when he was seeing a job advertisement on the notice board.

5. Suddenly we have to brake hard as the car in front stopped suddenly.

Key

1. Sửa: "Help" thành "helped"

2. Sửa: "Donated" thành "were donating"

3. Sửa: "Work" thành "worked"

4. Sửa: "Was seeing" thành "saw"

5. Sửa: "Have to" thành "had to"

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ nội dung chính sau:

- Từ vựng

  • excited (adj): hào hứng
  • worried (adj): lo lắng
  • cheerful (adj): vui vẻ
  • confused (adj): bối rối

- Cấu trúc

Useful expressions (Cụm từ hữu ích)

  • I feel / felt /am/ was excited / confused / confident/ pleased...
  • To be honest / I'm /l was a little bit stressed / disappointed / upset...
  • Volunteering / Helping people made me feel happy / grateful / appreciated...

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 4 - Communication and Culture / CLIL

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 4 - Communication and Culture / CLIL chương trình Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 4 lớp 10 Kết nối tri thức Communication and Culture / CLIL - Truyền thông và Văn hóa / CLIL.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 4 - Communication and Culture / CLIL Tiếng Anh 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247

NONE
OFF