OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Review Unit 4 lớp 10 Our planet


Nhằm mục đích củng cố kiến thức bài học và đánh giá việc sử dụng ngôn ngữ thông qua 4 kỹ năng chính: Reading, Listening, Speaking và Writing; HOC247 mời các em tham khảo bài ôn tập cuối cùng nằm trong nội dung Unit 4 Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạoReview Unit 4. Chúc các em ôn tập và thực hành tốt nhé!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Review Unit 4 Lớp 10 Reading

Read the following passage. Are the sentences true or false? Write T or F.

(Đọc đoạn văn sau. Những câu sau đúng hay sai? Viết T or F.)

Hurricane in Jamaica

My aunt and uncle have lived in Jamaica all their lives so they know about hurricanes. I, however, was born in Britain because my parents came here when they got married. They always tell wonderful stories about Jamaica, and we love going to visit our aunt and uncle. Last year was the first time I went on my own, which meant the visit was even more exciting. 

I went in December because between October and mid-December the weather isn't as hot, but it's still lovely. However, it's also the hurricane season during those months. Luckily, my aunt and uncle knew a hurricane was coming and, therefore, there was already lots of extra food and drink in the house. 

As soon as we saw the first signs of the hurricane, we closed the windows and the doors, and then we waited. The storm was a Category 1 hurricane, with heavy rain and winds of about 125 km/h. I played games and chatted with my cousins to pass the time, and we ate lots of food. But I felt quite scared with the sound of the wind crashing around the house, day and night. My aunt told me there was nothing to worry about and that they'd had worse storms than that, so I felt a bit better. We heard radio reports of flooding on the roads and on farms, and some damage to buildings. The storm began on Monday, and then luckily by Wednesday it was moving out to sea.

1. The writer used to live in Jamaica. 

2. Her parents are always positive about their home country. 

3. The writer was worried about going to Jamaica this time. 

4. Most hurricanes in Jamaica take place at the end of the year. 

5. The storm surprised the writer and her family. 

6. The writer was afraid for the whole time. 

7. The rain flooded their house. 

8. The hurricane lasted for less than a week.

Guide to answer

1. F

The writer used to live in Jamaica. (Tác giả đã từng sống ở Jamaica.)

Thông tin: I, however, was born in Britain because my parents came here when they got married. (Tuy nhiên, tôi, sinh ra ở Anh vì bố mẹ tôi đến đây khi họ kết hôn.)

2. T

Her parents are always positive about their home country. (Bố mẹ cô ấy luôn tích cực về quê hương của họ.)

Thông tin: They always tell wonderful stories about Jamaica, and we love going to visit our aunt and uncle. (Họ luôn kể những câu chuyện tuyệt vời về Jamaica, và chúng tôi rất thích đến thăm cậu và dì của chúng tôi.) 

3. F

The writer was worried about going to Jamaica this time. (Tác giả đã lo lắng khi đến Jamaica lần này.)

Thông tin: Last year was the first time I went on my own, which meant the visit was even more exciting. (Năm ngoái là lần đầu tôi đi một mình, nghĩa là chuyến thăm sẽ trở nên thú vị hơn.)

4. T

Most hurricanes in Jamaica take place at the end of the year. (Hầu hết các cơn bão ở Jamaica thường xảy ra vào cuối năm.)

Thông tin: I went in December because between October and mid-December the weather isn't as hot, but it's still lovely. However, it's also the hurricane season during those months. (Tôi đi vào tháng 12 vì trong khoảng tháng 10 đến giữa tháng 12 thì thời tiết không nóng bằng, nhưng nó vẫn dễ chịu. Tuy nhiên, đây cũng là thời điểm cho mùa mưa bão.)

5. F

The storm surprised the writer and her family. (Cơn bão khiến tác giả và gia đình cô ấy bất ngờ.)

Thông tin: Luckily, my aunt and uncle knew a hurricane was coming and, therefore, there was already lots of extra food and drink in the house. (May thay, dì và cậu của tôi đã biết bão sắp tới và vậy nên có rất nhiều thức ăn và đồ uống dự trữ trong nhà.)

6. F

The writer was afraid for the whole time. (Tác giả đã lo lắng hầu hết thời gian.)

Thông tin: But I felt quite scared with the sound of the wind crashing around the house, day and night. My aunt told me there was nothing to worry about and that they'd had worse storms than that, so I felt a bit better. (Nhưng tôi vẫn thấy khá sợ với tiếng gió va đập vào ngôi nhà, ngày lẫn đêm. Dì tôi nói không có gì phải lo lắng và họ đã từng có những trận bão tệ hơn thế, nên tôi cảm thấy tốt lên chút.)

7. F

The rain flooded their house. (Mưa ngập nhà họ.)

Thông tin: We heard radio reports of flooding on the roads and on farms, and some damage to buildings. (Chúng tôi nghe đài radio báo cáo về lũ lụt trên các con đường và nông trại, và một số thiệt hại về các tòa nhà.)

8. T

The hurricane lasted for less than a week. (Cơn bão kéo dài chưa đến một tuần.)

Thông tin: The storm began on Monday, and then luckily by Wednesday it was moving out to sea. (Cơn bão bắt đầu vào thứ hai và may mắn là đến thứ tư nó đã di chuyển ra biển.)

Tạm dịch

Cậu và dì của tôi đã sống ở Jamaica cả đời nên họ biết rõ về bão. Tuy nhiên, tôi, sinh ra ở Anh vì bố mẹ tôi đến đây khi họ kết hôn. Họ luôn kể những câu chuyện tuyệt vời về Jamaica, và chúng tôi rất thích đến thăm cậu và dì của chúng tôi. Năm ngoái là lần đầu tôi đi một mình, nghĩa là chuyến thăm sẽ trở nên thú vị hơn.

Tôi đi vào tháng 12 vì trong khoảng tháng 10 đến giữa tháng 12 thì thời tiết không nóng bằng, nhưng nó vẫn dễ chịu. Tuy nhiên, đây cũng là thời điểm cho mùa mưa bão. May thay, dì và cậu của tôi đã biết bão sắp tới và vậy nên có rất nhiều thức ăn và đồ uống dự trữ trong nhà.

Ngay khi chúng tôi nhận thấy dấu hiệu đầu tiên của cơn bão, chúng tôi đóng các cửa sổ và cửa ra vào, và sau đó ngồi đợi. Đây là Bão loại 1, với mưa lớn và tốc độ gió khoảng 125 km/h. Tôi chơi trò chơi và nói chuyện với các cháu để giết thời gian. Nhưng tôi vẫn thấy khá sợ với tiếng gió va đập vào ngôi nhà, ngày lẫn đêm. Dì tôi nói không có gì phải lo lắng và họ đã từng có những trận bão tệ hơn thế, nên tôi cảm thấy tốt lên chút. Chúng tôi nghe đài radio báo cáo về lũ lụt trên các con đường và nông trại, và một số thiệt hại về các tòa nhà. Cơn bão bắt đầu vào thứ hai và may mắn là đến thứ tư nó đã di chuyển ra biển.

1.2. Review Unit 4 Lớp 10 Listening

Listening. Listen to the text. Circle the correct option (a-c).

(Lắng nghe đoạn văn. Khoanh tròn đáp án đúng (a-c).

1. When the writer was a child, her parents  (Khi tác giả còn là đứa trẻ, bố mẹ cô ấy)

a. taught her the names of all the stars. (dạy cô ấy tên của tất cả các vì sao.)

b. bought her books about space. (mua cho cô ấy sách về vũ trụ.)

c. spent time listening to her talk about the planets. (dành thời gian nói với cô ấy về các hành tinh.)

2. What is true about the writer at school? (Điều gì đúng về tác giả ở trường?)

a. She liked science best.  (Cô ấy thích môn khoa học nhất.)

b. She imagined being a musician one day.  (Cô ấy tưởng tượng một ngày trở thành nhạc sĩ.)

c. She was talented at maths. (Cô ấy có tài năng về toán.)

3. When did she decide to be a space scientist?  (Khi nào cô ấy quyết định trở thành một nhà khoa học vũ trụ)

a. After a lesson at school about meteoroids (Sau một bài học ở trường về thiên thạch)

b. After she saw a shooting star (Sau khi cô ấy thấy sao băng.)

c. After she watched a film about space travel (Sau khi cô ấy xem một bộ phim về du hành vũ trụ)

4. What did she do when she first finished her education? (Cô ấy làm gì khi bước đầu hoàn thành chương trình học?)

a. She worked abroad. (Cô ấy làm việc ở nước ngoài.)

b. She went travelling. (Cô ấy đi du lịch.)

c. She stayed in Britain. (Cô ấy ở lại Anh.)

5. What is her advice to people who want to be space scientists? (Lời khuyên của cô ấy cho những người muốn trở thành nhà khoa học vũ trụ?)

a. Work hard at university (Học hành chăm chỉ tại đại học)

b. Get a good science degree (Lấy được tấm bằng cử nhân khoa học loại giỏi) 

c. Study different subjects (Học các môn học khác nhau)

1.3. Review Unit 4 Lớp 10 Speaking

Work in pairs. Compare and contrast the two photos. Use the following phrases to talk about similarities, differences and speculation.

(Làm về theo cặp. So sánh và đối chiếu hai bức ảnh. Sử dụng các cụm bên dưới để nói về những điểm giống nhau, khác nhau và những suy đoán.)

1. The common theme in the photos is ... (Chủ đề chung giữa các bức tranh là…)

2. It must be ... (Chắc hẳn là…) 

3. Both photos show ... (Cả hai bức tranh đều cho thấy…)

4. One obvious difference is ... (Một sự khác biệt rõ ràng là…)

5. Another difference is ... (Điểm khác biệt khác là…)

6. There may be ... (Có thể có…)

Guide to answer

The common theme in the photos is about pollution. It must be occuring in the sea. Both photos show there are much rubbish in the ocean and on the beach. One obvious difference is the picture A shows the consequence of pollution, whereas, the picture B shows how to reduce the pollution.

(Chủ đề chung giữa hai bức tranh là về sự ô nhiễm. Chắc hẳn các bức tranh này được chụp ở biển. Cả hai bức tranh đều cho thấy có rất nhiều rác ở dưới biển và trên bãi biển. Một điểm khác biệt rõ ràng là bức tranh A cho thấy hậu quả của sự ô nhiễm trong khi bức tranh B cho thấy làm sao để giảm thiểu sự ô nhiễm.)

1.4. Review Unit 4 Lớp 10 Writing

Writing. Write an article (120-150 words) expressing your opinion on the following statement.

(Viết một bài báo 120 – 150 từ thể hiện quan điểm của bạn cho khẳng định bên dưới.)

"Climate change cannot be reversed at all."

(Sự biến đổi khí hậu không thể bị đảo ngược hoàn toàn.)

Guide to answer

Climate change is one of the most important issues that people face nowadays. There's an opinion that climate change cannot be reversed at all.

In my opinion, climate change is somehow a natural phenomenon. Millions of years ago, the earth went through many periods of climate change for example the Ice Age - the time when the whole earth was covered with ice. Therefore, climate change is almost a must-happen phenomenon.

On the other hand, people activities are factored that make climate change happens faster. Activities such as transportation, manufacturing... releases a lot of CO2 into the environment, leading to greenhouse effect and climate change. So that, the things that contribute to limiting carbon emission into the environment such as reducing plastic bags, recycling waste... will help slow down the climate change process and save human lives.

Tạm dịch

Biến đổi khí hậu là một trong những vấn đề quan trọng nhất mà con người phải đối mặt hiện nay. Có ý kiến cho rằng chúng ta không thể đảo ngược quá trình biến đổi khí hậu hoàn toàn.

Theo quan điểm của tôi, thì dù thế nào đi nữa, biến đổi khí hậu cũng chỉ là một hiện tượng tự nhiên. Hàng triệu năm trước, Trái đất đã trải qua nhiều giải đoạn biến đổi khí hậu, ví dụ như Kỉ băng hà – thời điểm mà cả trái đất được bao phủ bởi băng. Do vậy, biến đổi khí hậu gần như là một hiện tượng chắc chắn phải xảy ra.

Mặt khác, hoạt động của con người có nhiều nhân tố khiến biến đổi khí hậu xảy ra nhanh hơn. Các hoạt động như gioa thông vận tải, sản xuất… thải ra rất nhiều CO2 vào môi trường, dẫn đến hiệu ứng nhà kính và biến đổi khí hậu. Vậy nên, những điều có thể đóng góp để làm giảm lượng khí thải cacbon vào môi trường gồm giảm sử dụng túi nilon, tái chế rác sẽ giúp làm chậm quá trình biến đổi khí hậu và cứu mạng người.

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

(Đọc đoạn văn dưới đây và quyết định xem các câu nói là ĐÚNG hay SAI?)

TORNADOES

Did you ever see the movie The Wizard of Oz? A tornado sweeps up Dorothy and Toto, sending them to a new world where there are witches and talking lions! That entire story is fiction, but tornadoes are real and they are serious business. In fact, they can be the most dangerous storms of all.

Tornadoes are sometimes referred to as twisters or cyclones. They are shaped like a cylinder. They are born in thunderclouds. The winds inside a tornado swirl around and around and can be more than 300 miles per hour (mph). The winds are so strong that tornadoes can lift animals, cars and even houses.

The United States has more tornadoes than any other country in the world. State such as Texas, Oklahoma, Kansas, and Nebraska are hit hard by tornadoes. This part of the country is known as “Tornado Alley”. Tornado season is during the springtime and summer. If the conditions are right, a tornado can happen any time of year.

Question 1: Tornadoes are sometimes referred to as twisters or cyclones.

Question 2:They are formed in thunderclouds.

Question 3: The winds inside a tornado can be more than 500 miles per hour (mph).

Question 4: The winds are not strong enough for tornadoes to lift animals, cars and even horses.

Question 5: Tornado season is during the springtime and summer.

Key

1. True;

2. True;

3. False;

4. False;

5. True;

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ôn tập các nội dung chính sau:

  • Vocabulary: Weather, Verbs ofmovement, In the street, Climate change
  • Word Skills: Phrasal Verbs
  • Grammar: Comparative adjective. Superlative adjective too / enough
  • Listening: Eyewitness
  • Reading: Gliders in the storm
  • Speaking: Photo comparison
  • Writing: An article
  • Culture: Extreme weather

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 4 - Review

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 4 - Review chương trình Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 4 lớp 10 Chân trời sáng tạo Review - Ôn tập.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 4 - Review Tiếng Anh 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247

NONE
OFF