Nếu các em có những khó khăn về nội dung bài học, bài tập liên quan đến Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen từ bài tập SGK, sách tham khảo. Các em có thể đặt câu hỏi để cộng đồng Sinh học HỌC247 sẽ sớm giải đáp cho các em.
Danh sách hỏi đáp (547 câu):
-
Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?
10/06/2021 | 1 Trả lời
A. Đột biến điểm.
B. Đột biến dị đa bội.
C. Đột biến tự đa bội.
D. Đột biến lệch bội.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Alen B có 300A và có (A+T)/(G+X) = 1/4 .Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G – X trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là.
08/06/2021 | 1 Trả lời
a. 4202.
b. 4200
c. 4199
d. 4201.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho các phát biểu sau về đột biến gen:
08/06/2021 | 1 Trả lời
I. Khi các bazơ nito dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thêm hoặc mất một cặp nucleotide.
II. Đột biến gen sau khi phát sinh sẽ truyền lại cho thế hệ sau thông qua sinh sản sinh dưỡng.
III. Nếu đột biến gen không làm ảnh hưởng đến trình tự axit amin thì không tạo alen mới.
IV. Gen dễ đột biến nhất khi gen đang ở trong quá trình nhân đôi ADN. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Một phân tử mARN của virus gây bệnh hại Thuốc lá có 70% và 30% X do bị đột biến phân tử mARN của tương đối chỉ còn 60% X. X tăng lên 40% hãy cho biết
08/06/2021 | 0 Trả lời
Một phân tử mARN của virus gây bệnh hại Thuốc lá có 70% và 30% x do bị đột biến phân tử mARN của tương đối chỉ còn 60% x x tăng lên 40% hãy cho biết
a) chiều dài của phân tử mARN của virus trước và sau đột biến có bị thay đổi không và giải thích
b? kiểu đột biến trên thuộc loại nào
c? Tính tỷ lệ các bộ ba mã hóa khác nhau trên phân tử mARN trước và sau đột biến
d) do Men sao chép ngược phân tử mARN sau đột biến có thể tổng hợp một gen có tỉ lệ phần trăm mỗi loại nu là bao nhiêu
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Đột biến gen dạng thay thế hoặc đảo vị trí một cặp nucleotit trong cùng một bộ ba mã hóa mà không phải bộ ba mở đầu hay kết thúc, có thể dẫn đến hậu quả
08/06/2021 | 1 Trả lời
a. làm thay đổi toàn bộ các axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng.
b. làm thay đổi hai axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng.
c. làm thay đổi các axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng kể từ điểm xảy ra đột biến đến cuối chuỗi polipeptit.
d. làm thay đổi một axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
1. Ở sinh vật nhân thực, phần lớn gen ở trạng thái hoạt động chỉ có một số ít gen đóng vai trò điều hòa hoặc không hoạt động.
2. Điều hòa phiên mã là điều hòa số lượng mARN được tạo ra.
3. Operon Lac bao gồm nhóm gen cấu trúc, gen điều hòa, vùng khởi động và vùng vận hành.
4. Vùng vận hành là nơi ARN polymeraza bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
5. Khi môi trường có lactose, các phân tử này liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu trúc không gian của prôtêin, tạo điều cho ARN polymeraza tiến hành dịch mã.
6. Ứng dụng quá trình điều hòa hoạt động gen, con người có thể nghiên cứu chữa trị bệnh ung thư bằng cách đưa prôtêin ức chế ngăn cho khối u không phát triển.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
A. Đột biến A thành a tồn tại trong trạng thái dị hợp.
B. Hai đột biến lặn cùng alen của 2 giao tử đực và cái gặp nhau trong thụ tinh tạo thành kiểu gen đồng hợp.
C. Gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính, không có alen trên Y hoặc trên Y không có alen trên X đều trở thành thể đột biến ở cơ thể XY.
D. Đột biến ở trạng thái trội a thành A hoặc đột biến nguyên ở trạng thái lặn do môi trường thay đổi chuyển thành trội. Đột biến nhiễm sắc thể.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Một chủng vi khuẩn đột biến có khả năng tổng hợp enzym phân giải lactose ngay cả khi có hoặc không có lactose trong môi trường. Câu khẳng định hoặc tổ hợp các khẳng định nào dưới đây có thể giải thích được trường hợp này?
07/06/2021 | 1 Trả lời
1. Vùng vận hành (operator) đã bị đột biến nên không còn nhận biết ra chất ức chế.
2. Gen mã hóa cho chất ức chế đã bị đột biến và chất ức chế không còn khả năng ức chế.
3. Gen hoặc các gen mã hóa cho các enzym phân giải lactose đã bị đột biến.
4. Vùng khởi động bị đột biến làm mất khả năng kiểm soát Operon.
a. 1,2.
b. 2,3.
c. 1,3,4.
d. 1,2,3.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Một vi khuẩn bị đột biến gen nên có khả năng tổng hợp được enzym phân giải lactoza ngay cả khi có hoặc không có lactose trong môi trường. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến hiện tượng trên?
06/06/2021 | 1 Trả lời
1. Đột biến đã xảy ra ở vùng vận hành làm cho prôtêin ức chế không bám được.
2. Đột biến đã xảy ra ở vùng khởi động làm cho enzym ARN polymeraza không bám vào được.
3. Đột biến đã xảy ra ở gen điều hòa làm cho prôtêin ức chế mất chức năng.
4. Đột biến đã xảy ra ở nhóm gen cấu trúc.
a. 1, 3
b. 3, 4
c. 1, 2, 3, 4
d. 1, 2, 3
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Một vi khuẩn bị đột biến gen nên có khả năng tổng hợp được enzym phân giải lactoza ngay cả khi có hoặc không có lactose trong môi trường. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến hiện tượng trên?
07/06/2021 | 1 Trả lời
1. Đột biến đã xảy ra ở vùng vận hành làm cho prôtêin ức chế không bám được.
2. Đột biến đã xảy ra ở vùng khởi động làm cho enzym ARN polymeraza không bám vào được.
3. Đột biến đã xảy ra ở gen điều hòa làm cho prôtêin ức chế mất chức năng.
4. Đột biến đã xảy ra ở nhóm gen cấu trúc.
a. 1, 3
b. 3, 4
c. 1, 2, 3, 4
d. 1, 2, 3
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
a. HbSHbs.
b. HbSHbS.
c. HbsHbs.
d. Tất cả các kiểu gen trên.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
a. Thay thế cặp A-T bằng cặp T- A.
b. Mất một cặp nuclêôtit.
c. Thêm một cặp nuclêôtit.
d. Thay thế cặp A-T bằng cặp G- X.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
a. Đột biến xoma và đột biến tiền phôi
b. Đột biến giao tử và đột biến tiền phôi
c. Đột biến giao tử và đột biến xoma
d. Chỉ có đột biến xoma
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Chọn phát biểu đúng về đột biến gen?
07/06/2021 | 1 Trả lời
a. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
b. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
c. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
d. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi polypeptit do gen đó tổng hợp.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Trong cùng 1 gen, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng hơn trong các trường hợp còn lại
07/06/2021 | 1 Trả lời
a. Thêm một cặp nucleotit ở vị trí số 6
b. Mất 3 cặp nucleotit liên tiếp ở vị trí 15,16,17
c. Thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí số 4
d. Thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí số 15 và số 30
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Xét các dạng đột biến sau đây:
07/06/2021 | 1 Trả lời
(1) Đột biến đảo đoạn. (2) Đột biến lệch bội thể một. (3) Đột biến mất đoạn.
(4) Đột biến lặp đoạn. (5) Đột biến lệch bội thể ba. (6) Đột biến đa bội.
Có bao nhiêu dạng đột biến làm thay đổi chiều dài của ADN?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Dạng đột biến nào có thể làm cho 2 gen alen với nhau phân bố trên cùng một NST?
06/06/2021 | 1 Trả lời
a. Đảo đoạn.
b. Chuyển đoạn.
c. Mất đoạn.
d. Lặp đoạn.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
A. Đột biến NST có thể làm thay đổi số lượng gen trên NST còn đột biến gen không thể làm thay đổi số lượng gen trên NST.
B. Đột biến NST thường phát sinh trong giảm phân, còn đột biến gen thường phát sinh trong nguyên phân.
C. Đột biến NST có hướng, đột biến gen vô hướng.
D. Đột biến NST có thể gây chết, đột biến gen không thể gây chết.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
A. thay thế cặp G – X bằng T – A.
B. thay thế cặp G – X bằng cặp X – G.
C. thay thế cặp A – T bằng T – A.
D. thay thế cặp A – T bằng G – X.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Phát biểu đúng về ưu thế lai là
01/06/2021 | 1 Trả lời
a. biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
b. ở trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen,con lai có ưu thế lai cao.
c. con lai có ưu thế lai cao thường được chọn làm giống vì có phẩm chất tốt.
d. phương pháp thường được sử dụng để tạo ưu thế lai là tạo dòng thuần.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
a. A - T bằng T - A.
b. G - X bằng A - T.
c. G - X bằng X - G.
d. A - T bằng G - X.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
a. làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen.
b. luôn biểu hiện thành thể đột biến.
c. phần lớn gây hại cho bản thân sinh vật.
d. liên quan đến một cặp nuclêôtit.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
A. Tạo ra các alen mới.
B. Phát tán đột biến trong quần thể.
C. Định hướng quá trình tiến hóa.
D. Cùng với chọn lọc tự nhiên làm tăng tần số các alen trội có hại trong quần thể.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Trong các nhận định sau đây về alen trội đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân, có bao nhiêu nhận định đúng?
03/03/2021 | 1 Trả lời
(1) Có thể được tổ hợp với một alen trội tạo ra thể đột biến.
(2) Có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
(3) Không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.
(4) Được nhân lên ở một số mô cơ thể và biểu hiện ra kiểu hình ở một phần cơ thể.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
A. tăng 3. B. tăng 1. C. giảm 1. D. giảm 3.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy