OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA

Hỏi đáp về Đột biến gen - Sinh học 12

Banner-Video

Nếu các em có những khó khăn về nội dung bài học, bài tập liên quan đến Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen từ bài tập SGK, sách tham khảo. Các em có thể đặt câu hỏi để cộng đồng Sinh học HỌC247 sẽ sớm giải đáp cho các em.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Danh sách hỏi đáp (547 câu):

Banner-Video
  • Một phân tử ARN có chiều dài 0,306 micromet, ARN này có G =2/3X và A = 405. Gen tổng hợp ARN này có tổng % hai loại Nu là 40%. a.Tính % và số lượng từng loại Nu của gen? b.Tính số riboNu mỗi loại của ARN? c.Tính số liên kết hoá trị Đ – P chứa trong gen và trong ARN?

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • 5. 1 gen nhân đôi liên tiếp 1 số lần tạo ra 64 mạch đơn tham gia cấu tạo nên gen con. Mạch 1 có A =20%, T=10%, G=40%, X=450

    a. Tính số lần nhân đôi b. Tính số lượng từng nu có trong mỗi mạch và của cả gen c. Tính LK H phá vỡ trong nhân đôi d. Tính L gen
    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  •  
     
  • 1 gen có liên kết cộng hóa trị giữa các Nu là 2998 . Có hiệu số % giữa A và loại nu khác là 20%. Gen nói trên nhân đôi liên tiếp 1 số lần cần môi trường nội bào cung cấp 93000 Nu tự do
    a) Tính số lượng từng loại Nu
    b) Tính số LK Hidro bị phá vỡ và LK Hidro được hình thành trong quá trình nhân đôi

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • một gen chứa 2400Nu trong các gen con tạo ra thấy chứa tất cả 9600Nu.

    a. xác định số lần nhân đôi của gen

    b. nếu trong quá trình nhân đôi đó môit trường cung cấp 2040Nu loại A thì số lượng Nu từng loại của gen là bao nhiu

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Một gen có m bằng 720000 đvC nhân đôi liên tiếp một số lần cần môi trường nội bào cung cấp 16.800 tự do. Các gen con được tạo thành mỗi gen cần phiên mã một số lần cần môi trường cung cấp 6000 RN tự do để tạo các mARN. Mỗi mARN có 5 ribôxôm trượt qua không trở lại để tổng hợp phân tử Protein. Hãy tính tổng số axit amin mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã tổng hợp các phân tử Protein từ các mARN.

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • cho biết 2 gen nằm trong 1 tế bào. gen 1 có 3900 liên kết hiđrô giữa 2 mạch đơn và có hiệu số % là G với 1 loại nucleotit khác là 10% số của gen. gen 2 có khối lượng phân tử bằng 50% của gen 1, mARN do gen A tổng hợp có số nulceotit X gấp 2 lần G, gấp 3 lần nucleotit gấp 4 lần A.

    a)tính số lượng từng loại nucleotit của mỗi gen

    b) tê bào chứa 2 gen đó nguyên phân, 1 số đợt liên tiếp, môi tường nội bào đã cung cấp 31500 nucleotit tư do. tính số lượng từng loại nucleotit tự do cung cấp cho quá trình nguyên phân đó

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Bài 5 : Một gen chứa 2025 liên kết hiđrô. ARN do gen đó tổng hợp có G – A = 125, X – U = 175. a.Tìm số Nu từng loại của gen? b.Được biết tất cả các Nu loại Timin của gen đều tập trung trên mạch gốc. Hãy xác định số riboNu từng loại của ARN?

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Trong 1 tế bào 3 gen dài bằng nhau.

    Gen 1 có 1900 liên kết H.

    Gen 2 có A hơn A của gen 1 là 80 và ít hơn A của gen 3 là 10 khi tế bào chứa 3 gen đó nguyên phân 1 số lần môi trường đã cung cấp 67500 nu tự do cho quá trình nhân đôi của 3 gen.

    Số lần nguyên phân của tế bào?

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • trong 1 đoạn phân tử AND ở mạch 1 có A1+G1=60% mạch 2 có G2-X2=10% A2=2G2 chiều dài của gen là 5100 tính số lượng từng loại Nu

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • một gen có kl phần tử là 9.105 đvC hiệu số giữa A và 1 loại Nu không bổ sung là 10% trên mạch 1 của gen có A=10% X=450 tính số lượng từng loại Nu ở mạch 2

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Hai phân tử prôtêin đang thực hiện chức năng được tổng hợp từ 2 phân tử mARN có cấu trúc khác nhau. Khối lượng phân tử của 2 phân tử prôtêin đó là 102300 đvC. Số lượng axitamin của phân tử prôtêin 1 nhiều hơn số axitamin của phân tử prôtêin 2 là 70 axitamin.

    a.Tìm số axitamin trong mỗi phân tử prôtêin?

    b.Tính chiều dài bậc 1 của mỗi phân tử prôtêin?

    c.Trong quá trình tổng hợp các phân tử prôtêin nói trên đã giải phóng bao nhiêu phân tử nước để tạo nên các liên kết peptit?

    d.Tìm chiều dài của gen đã tổng hợp nên các phân tử prôtêin 1 và prôtêin 2 ?

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Bài 4: Xét 2 gen trong một tế bào

    · Gen I có A = 600nu và G = 3/2A. Mạch khuôn của gen này có A = 225nu, G = 475nu.

    · Gen II có chiều dài bằng phân nữa chiều dài gen I và số liên kết hidro giữa các cặp A – T bằng 2/3 số liên kết hidro của cặp G – X. Trên mạch khuôn mẫu của gen II có A = 180nu, G = 200nu.

    · Gen I và gen II đều thực hiện 2 lần nhân đôi, mỗi gen con tạo ra tiếp tục sao mã 3 lần.

    a. Tính số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của từng gen.

    b. Tính số lượng từng loại nu của mỗi phân tử ARN.

    c. Tính số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã nói trên.
    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Một phân tử ADN gồm 4 gen có N= 10000 nu số lượng nu của từng gen lần lượt là 1:2:3:4

    a. Chiều dài mỗi gen

    b. Trên mạch 1 của gen ngắn nhất có tỉ lệ 1:2:3:4

    Tính số lượng từng loại Nu trên từng mạch đơn và của cả gen

    c. Gen nhờ nhất H=3900. Tính tỉ lệ% và số lượng từng loại nu của gen dài nhất

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Bài 1: một gen có số liên kết cộng hóa trị giữa đường và axit là 5.998, có hệ số phần trăm giữa T và G là 20%, một đột biến xảy ra không làm thay đổi chiều dài của gen sau đột biến nhưng gen sau đột biến có số liên kết hidro là 3448.

    A. Tính số lượng từng loại nu của gen ban đầu và sau đột biến

    B. Phân tử Protein do gen sau đột biến tổng hợp có thành phần và số lượng axit amin thay đổi như thế nào so với ban đầu ? Biết rằng mỗi bộ ba mã hóa cho một axit amin và đột biến không liên quan đến mã mở đầu và kết thúc.

    Bài 2: Gen A Đột biến gen a. Phân tử Protein do gen tổng hợp kém PA 1 axit amin và có 2 axit amin mới. Hãy cho biết đột biến nói trên thuộc dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu bộ ba ?

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp alen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường và các tế bào khác diễn ra bình thường. trong quá trình giảm phân ở cơ thể cái, có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp alen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường và các tế bào khác giảm phân bình thường. ở đời con của phép lai ♂AaBbDd * ♀aaBbDd, hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ:

    A: 82,72%

    B: 0,72%

    C: 17,28%

    D: 20%

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Một gen có chiều dài 0.51micromet. Gen này có hiệu số giữ nu A với nu khác là 300.

    Hỏi gen này sao mã 4 lần, mỗi bản sao mã đều cho 5 riboxom trượt qua 1 lần và không trở lại thì trong quá trình giải mã của gen này môi trường phải cung cấp bao nhiêu aa tự do?

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • 1 gen có tổng số nu là 3000, gen có số liên kết hidro trong cặp AT bằng số liên kết hidoro trong cặp GX. Gen bị đột biến thay thế, 2 cặp AT bằng 2 cặp GX. Hãy tính số nu mỗi loại trong gen sau đột biến

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Cho em hoi neu 1 mARN dc cau tao tu 4 loai nu A,U,G,X thi co toi da bao nhieu bo 3 chua 2 U

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • ADN mang thông tin di truyền được chứng minh bằng thí nghiệm

    A. Sử dụng nguồn N14 và N15 để nuôi vi khuẩn

    B. Chuyển đổi kiểu hình từ R sang S ở Streptocóccu preumoniea

    C. Sử dụng nguồn S35 và P32 để nuôi thực khuẩn thể

    D. Lai đậu Hà lan

    p/s: cho e hỏi thêm mấy thí nghiêmn trên dùng để chứng minh gì luôn với ạ :)

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • bài 7: một hợp tử của 1 loài nguyên phân tạo ra 4 tb kí hiệu là A, B, C, D. tb A nguyên phân tạo ra số tb bằng số nst trong bộ 2n của loài. tb B nguyên phân tạo ra số tb với số nst đơn gấp 4 lần 2n của loài . tb C và D nguyên phân lấy từ mt tạo ra 16 nst đơn . tổng số tb con đc tạo thành từ 4 tb trên kết thúc kì trung gian có 256 cromatit.

    a, xđ bộ 2n của loài

    b, xđ số lần nguyên phân của các tb A B C D

    c, khi nguyên phân tb A đã đc mt cc bn nst đơn?

    d, nếu cho rằng các tb do tb A sinh ra đang ở kì giữa, do tb B sinh ra đang ở kìa sau của quá trình nguyên phân thì số nst ở ỗi loài là bn?

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST ở vị trí cách nhau 10cM. Cơ thể \frac{AB}{ab} lai phân tích, kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỷ lệ: A. 5%. B. 22,5%. C. 45%. D. 25%.

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Bài tập Sinh họccâu 37

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • một gen dài 5100A0 . Hiệu số phần trăm giữa addenin với số loại nu khác bằng 10%, Trên phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có 150 uraxin và 225 guanin.

    a) tìm số nu mỗi loại của gen

    b)tìm số rN mỗi loại của mARN

    c)nếu gen đó tự nhân đôi 3 lần ,mỗi gen con phiên mã 2 lần và để cho 3 rn trượt qua không lặp lại thì tổng số aa mà môi trường cung cấp là bao nhiêu

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Một đoạn ADN có 6400 nicleotit và số nicleotit đoạn T gấp 3 lần loại G. a, tính số Nu của mỗi đoạn ADN. b, tính số liên kết hidro cua đoạn ADN

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Giups mình với, còn mấy ngày nữa là thi rồi:khocroi

    Xét 2 gen có chiều dai bằng nhau , gen I có tích số %G và %X là 4% và liên kết Hidro của gen là 2880. Gen II có số liên kết Hidro nhiều hơn gen I là 240. Khi 2 gen này tự nhân đôi liên tiếp môi trường nội bào đã cung cấp 520 Ađênin tự do.

    a) Tìm chiều dài của mỗi gen?

    b) Tính số nu mỗi loại của gen II

    c) Tìm số đợt nhân đôi của mỗi gen. Suy ra số nu tự do mỗi loại cần dùng cho từng gen

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
NONE
OFF