OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA

Hỏi đáp về Đột biến gen - Sinh học 12

Banner-Video

Nếu các em có những khó khăn về nội dung bài học, bài tập liên quan đến Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen từ bài tập SGK, sách tham khảo. Các em có thể đặt câu hỏi để cộng đồng Sinh học HỌC247 sẽ sớm giải đáp cho các em.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Danh sách hỏi đáp (547 câu):

Banner-Video
  • Một gen có 3000 nucleotit, trong đó có số nucleotit loại A bằng 600. Trên mạch thứ nhất của gen có A1 = 200, G1 = 450.

    a. Xác định chiều dài, khối lượng, số chu kì xoắn của gen?

    b. Tính số lượng, tỷ lệ % từng loại nucleotit của gen và trên mỗi mạch đơn gen?

    c. Xác định số liên kết hidro của gen nói trên?

    d. Khi gen tự nhân đôi 3 lần, số nucleotit mỗi loại môi trường cần cung cấp là bao nhiêu?

    e. Số axit amin của phân tử protein hoàn chỉnh do gen nói trên điều khiển tổng hợp?

    f. Số liên kết peptit, số phân tử nước bị loại bỏ của phân tử protein nói trên là bào nhiêu?

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Gen có chu kỳ 120 vòng xoắn Hiệu số giữa A và 1 nu ko bổ sung là 20% .gen tự nhân đôi 5 lần thì tổng số liên kết H có trong tất cả gen con là bao nhiêu
    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  •  
     
  • Ở sinh vật nhân sơ, một gen dài 0,408um và có tỉ lệ từng loại nucleotit bằng nhau. Phân tử mARN do gen tổng hợp có chứa 15% Uraxin và 20% Guanin. Tính số lượng axit amin môi trường cung cấp cho quá trình tổng hợp protein nếu phiên mã 3 lần, trên mỗi mARN có 6 riboxom trượt qua không lặp lại.

    Giúp em với ạ ❤

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • trên 1 phân tử ADN có số nu loại A =600, %G=30%. tổng số liên kết hidro được hình thành khi phân tử ADN này nhân đôi 2 lần là

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Bốn gen có cùng chiều dài: 0.4080 um

    gen 1: %A x %T=1% gen 2: T/G=2/3

    gen 3: %G - %A=20% gen 4: %T x %G=6% (A>G)

    a. Tính số nu mỗi loại của từng gen

    b. Tính số liên kết hóa trị giua các nu của từng gen.

    c. Tính số lk H có trong mỗi gen

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Trong nhân tế bào có 3 gen A,B,C đều dài bằng nhau. Gen A có tổng liên kết hidro là 1900. Gen B có adenin nhiều hơn adenin của gen A là 80nu và ít hơn gen C là 10nu. Khi tế bào chứa 3 gen trên nguyên phân một số lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cập cho quá trình tự nhân đôi của 3 gen là 67500 nu tự do các loại. Tính số lần nguyên phân của tế bào.

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Một ADN dài 5100 A, tổng hợp phân tử mẢN có tỉ lệ các loại ribônuclêôtit là 10% A và 10% G so với mạch. ADN thứ 2 có số liên kết hiđrô giữa A với T bằng \(\dfrac{2}{3}\) số liên kết hiđrô giữa G với X. Chiều dài và tỉ lệ từng loại nu của 2 ADN bằng nhau. Số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của ADN là bao nhiêu?

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • 1 gen có số liên kết Hiđrô bằng 3.900, hiệu số % giữa G và À là 10%. Gen nói trên nhân đôi liên tiếp một số lần cần môi trường cung cấp 9.000 Nu tự do Loại A để tạo gen con mỗi gen Con phiên mã một số lần cần môi trường nội bào cung cấp 9000 RN tự do để tạo mARN. Mỗi mARN cho 1 số ribôxôm trượt qua không trở lại làm giải phóng 3486 phân tử nước tính tổng số axit amin trong các phân tử Protein hoàn chỉnh.

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Bài 1: Một gen có tổng nu bằng 40 phần trăm tổng nu của gen và số nu loại A=600nu

    a)Tính tỉ lệ phần trăm mỗi loại nu của gen

    b) Tính số lượng mỗi loại nu của gen

    Bài 2: Một gen \(\dfrac{A}{G}\)=\(\dfrac{2}{3}\)và số nu trên 1 mạch gen là 1200 nu. Tính số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nu trong gen

    Bài 3: Một gen có tích só 2 loại nu bổ sung cho nhau bằng 4 phần trăm tổng nu trong gen

    a) Tính tỉ lệ phần trăm từng loại nu của gen

    b) Nếu số loại T của gen là 630 nu thì hãy xác định số nu mỗi loại của gen

    (Ai giải giúp mình 3 bài này với ạ)

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb , khi quan sát quá trình giảm phân hình thành giáo tử có 10 phần trăm tế bào rối loạn phân li trong giảm phân 1 ở cặp Aa và 20 phần trăm tế bào khác rối loạn phân li giảm phân 2 ở cặp Bb . Các sự kiện khác diễn ra bình thường , các tế bào còn lại giảm phân bình thường . Theo lí thuyết giáo tử n+1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu.

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Cho 1 ADN có tổng số Nu là 3000 số Nu loại A là 600 Nu

    a: tính T, X, G

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • . Một chuỗi pôlinuclêôtit được tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp hai loại nuclêôtit với tỉ lệ là 80% nuclêôtit loại A và 20% nuclêôtit loại U. Giả sử sự kết hợp các nuclêôtit là ngẫu nhiên thì tỉ lệ mã bộ ba AAU là:

    A. 1/125 B. 16/125 C. 64/125 D.4/125

    mọi người giúp giải bài này với !

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Có 2 gen dài bằng nhau. Gen thứ nhất có tỉ lệ G=15% tổng số nucleotit và số liên kết hidro của gen là 1725. Gen thứ 2 có số liên kết hidro nhiều hơn gen thứ nhất là 225.
    a. tìm chiều dài của mỗi gen
    b. tính % nucleotit từng loại của gen 2
    c. Trên mạch thứ của gen 1 có tích A với T bằng 12% (A<T) và hiệu % giữa G và X bằng 10%. Trên mạch thứ nhất của gen 2 có hiệu % giữa G và X bằng 20% va 2thuong7 sớ giau74 A với T bằng 1/3 . Tính số Nu từng loại của mỗi mạch và cả gen của gen 1 và gen 1 ( giải chi tiết câu c giúp mình)
    Xin cám ơn !!!

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • một gen có 60 vòng xoắn hiệu số giữa G và một loại nu khác không bổ xung cho nó là 20%. Sau đột biến chiều dài của gen không đổi và có 422 nu loại G

    1, Số nu mỗi loại của gen ban đầu

    2, Số nu mỗi loại của gen đột biến

    3, Đột biến trên thuộc loại nào

    4, Gen bị đột biến nhiều lần thì nhu cầu mỗi loại tăng hay giảm bao nhiêu lần so với trước

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Một gen có A+G=900, X=2/3T. Gen đó tổng hợp được một phân tử mARN. Cho biết rA của mARN = 1/4A của gen, rG của mARN = 1/3G của gen.

    a. Tính chiều dài của gen

    b. Gen đó tự nhân đôi 8 lần đòi hỏi số N tự do mỗi loại do môi trường tế bào cung cấp bằng bao nhiêu?

    c. Tìm số lượng từng loại rN do môi trường tế bào cung cấp khi gen đó phiên mã 6 lần.

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • giúp mình với, mai thi rồi:

    trong trường hợp nào đột biến trở thành thể đột biến

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Một gen có chiều dài 4080A hiệu số giữa A và một Nu không bổ sung với nó bằng 240. Gen bị đột biến mất 3 cặp Nu. Hãy tính số lượng Nu từng loại của gen sau đột biến trong những trường hợp sau:

    a) Gen đột biến ít hơn gen ban đầu 6 liên kết Hidro

    b) Gen đột biến ít hơn gen ban đầu 7 liên kết Hidro

    c) Gen đột biến ít hơn gen ban đầu 9 liên kết hidro

    @@ mn giải chi tiết hộ với ạ ths trước

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • ở một loài động vật ngẫu phối con đực có cặp NST GT XY , con cái XX . Xét 3 gen , gen thứ nhất có 2 alen nằm trên NST thường , gen thứ 2 có 3 alen nằm trên NST GT X không có alen tương ứng trên Y , gen thus3 có 4 alen , nằm trên đoạn NST tương đồng của X và Y. theo lý thuyết loài nào có bao nhiêu kiểu gen nói trên ???

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • help me....

    bài 1: một gen có tỷ lệ T/X=3/7 và A=450. mạch 1 của gen có T1+x1=900 và G1-A1=300. trong quá trình phiên mã của gen trên , môi trường đã cung cấp 1350rGđể hình thành nên các mARN . mỗi mARN đều có 4 riboxom tham gia dịch mã.

    a)khối lượng phân tử và chiều dài gen

    b)số lg và tỉ lệ %từng loại NU của phân tử mARN

    c)Tổng số axitamin được cung cấp cho một lần dịch mã và cả quá trình dịch mã

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • GẤP Ạ!

    Một gen xó tổng số liên kết hóa trị giữa axit và đường là 2398. Pt mARN do gen sao mã có tỷ lệ A:U:G:X = 1:2:3:4.

    a) Gen nói trên tái bản 2 lần, mỗi gen con đều sao mã 3 lần. Xác định tổng số lk Hidro bị phá vỡ qua quá trình tái bản?
    A. 6480 B.4860 C.14580 D.14388

    b) GEn nói trên tái bản 2 lần, mỗ gen con đều sao mã 3 lần. Xác định tổng số liên kết hóa trị giữa axit và đường được hình thành trong toàn bộ quá trình sao mã của gen con?
    A. 6480 B.4860 C.14580 D.14388

    c) Nếu gen trên bị đột biến làm cho số liên kết hidro của gen sau đột biến là 1621. tính số nu mỗi loại của gen sau đột biến?

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Một gen cấu trúc có 60 chu kì xoắn. Do đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác tại vị trí 271 đã làm cho mã bộ ba tại đây trở thành mã ATT. Cho biết phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp có bao nhiêu axit amin?

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Bài 1:

    a/ Một gen có L= 0,408µm, có 720 loại A. mạch mARN được tổng hợp từ gen có 240 Um và có 120 Xm. Xác định số ribôNu còn lại của mARN?

    b/ Một gen L= 0,51µm. Mạch 1 có A = 150, T = 450. mạch 2 có G = 600. tính số lượng và tỷ lệ % từng loại riboNu của mARN?

    c/ Phân tử ARN có U = 18% mạch gốc của gen điều khiển tổng hợp ARN có T = 20%.

    C1. Tính tỷ lệ % từng loại Nu của gen tổng hợp ARN nói trên?

    C2. Nếu gen đó có L = 0,408µm thì số lượng loại ribôNu của ARN, số lượng loại Nu của gen bao nhiêu?

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • 1 gen có tỗng số 2700 Nu và trên mạch 1 có tỉ lệ các loại Nu là 1:2:3:3 hãy xác định:

    a) số Nu mỗi loại trên mạch 1

    b) số nu mỗi loại của gen

    c) tỗng số liên kết h của gen

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Hai gen cùng chiều dài 3060A. Gen I có 15% A. Hai gen đó nhân đôi 1 lần cần 990G từ môi trường. Phân tử ARN được tổng hợp từ gen I có 180U và 290X. Phân tử được tổng hợp từ gen II có 420U và 160X. Mỗi gen I và gen II cùng sao mã và đã lấy môi trường 1620U.

    a) Số lượng từng loại nu của mỗi gen và mỗi mạch đơn?

    b) Số lần sao mã của mỗi gen?

    c) Số lượng từng loại nu mtcc thực hiện qua trình sao mã?

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Một gen dài 0,408 micrômet, có A = 840. Khi gen phiên mã môi trường nội bào cung cấp 4800 ribônuclêôtit tự do. Số liên kết hidro và số bản sao của gen là:

    A. 2760 và 2 bản sao

    B. 2760 và 4 bản sao

    C. 3240 và 4 bản sao

    D. 3240 và 2 bản sao

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
NONE
OFF