OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA

Hỏi đáp về Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn - Sinh học 12

Banner-Video

Nếu các em có những khó khăn về nội dung bài học, bài tập liên quan đến Sinh học 12 Bài 25 Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn từ bài tập SGK, sách tham khảo. Các em có thể đặt câu hỏi để cộng đồng Sinh học HỌC247 sẽ sớm giải đáp cho các em.

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Danh sách hỏi đáp (145 câu):

Banner-Video
  • A. Chọn lọc tự nhiên giúp hình thành loài sinh vật mới; chọn lọc nhân tạo giúp hình thành giống vật nuôi cây trồng mới.

    B. Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị có lợi cho sinh vật; chọn lọc nhân tạo tích luỹ các biến dị có lợi cho con người.
    C. Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn; động lực của chọn lọc nhân tạo là thị hiếu của con người.
    D. Chọn lọc nhân tạo là nhân tố tiến hoá có định hướng; chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hoá không có định hướng.

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • A. Do nhu cầu và thị hiếu của con người

    B. Do đấu tranh sinh tồn của sinh vật
    C. Biến dị và di truyền
    D. Hình thành nòi mới và thứ mới

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  •  
     
  • A. Giải thích sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật

    B. Đưa ra được khái niệm biến dị cá thể để phân biệt với biến đổi hàng loạt
    C. Giải thích được sự hình thành loài mới theo con đường phân li tính trạng
    D. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo

     

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • A. Đột biến trung tính

    B. Biến dị tổ hợp
    C. Biến dị cá thể
    D. Đột biến

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • A. CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sống sót của các cá thể.

    B. CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sinh sản của các cá thể.
    C. CLTN thực chất là sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể có các kiểu gen.
    D. CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể.

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • A. cá thể.

    B. quần thể.
    C. giao tử.
    D.  loài.

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • A. Lamac

    B. Đacuyn
    C. Tổng hợp
    D. Kimura

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • 1) Tất cả các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống đến tuổi trưởng thành.

    2) Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi.

    3) Các cá thể có cùng một bố, mẹ vẫn khác nhau về nhiều đặc điểm.

    Giải thích nào sau đây đúng với quan điểm của Đacuyn?

    A. Chọn lọc tự nhiên đã loại bỏ những cá thể kém thích nghi hơn.
    B. Do quy luật phát triển của quần thể sinh vật.
    C. Do tác động của yếu tố ngẫu nhiên nên những cá thể mang biến dị thích nghi bị đào thải.
    D. Các cá thể có xu hướng xuất cư khi kích thước quần thể tăng lên.

     

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • A. Tất cả các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản.

    B. Phần nhiều biến dị cá thể được di truyền lại cho thế hệ sau.
    C. Quần thể sinh vật có xu hướng luôn có kích thước ổn định trước biến đổi bất thường của môi trường.
    D. Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi ngoại trừ khi có biến đổi bất thường về môi trường.

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • A. Vì tạo ra một áp lực làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.

    B. Vì là cơ sở để tạo biến dị tổ hợp.
    C. Vì cung cấp nguyên liệu sơ cấp trong tiến hoá.     
    D. Vì tần số đột biến của vốn gen khá lớn.  

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • A. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

    B. tác động trực tiếp của cơ thể sinh vật lên cơ thể sinh vật trong quá trình phát triển của cơ thể và của loài.
    C. tác động của sự thay đổi ngoại cảnh hoặc thay đổi tập quán hoạt động ở động vật trong thời gian dài.
    D. sự củng cố ngẫu nhiên các biến dị trung tính không liên quan với tác dụng của CLTN.

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • A. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên 

    B. Đột biến, giao phối, chọn lọc nhân tạo
    C. Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên 
    D. Biến dị, di truyền, chọn lọc nhân tạo

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • A. Biến dị cá thể

    B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

    C. Đột biến gen

    D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • A. Là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể gốc tao ra kiểu gen mới cách ly sinh sản với quần thể gốc.

    B. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, thông qua việc tích lũy các biến đổi nhỏ trong một thời gian dài tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.

    C. Loài mới có thể được hình thành một cách nhanh chóng do các đột biến lớn.

    D. Loài mới được hình thành qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tư nhiên con đường phân ly tính trạng.

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • A. Chọn lọc nhân tạo - sự sống sót của vật nuôi trong môi trường thích nghi nhất.

    B. Chọn lọc nhân tạo - hình thành đặc điểm thích nghi ở vật nuôi.

    C. Chọn lọc nhân tạo - tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi mới trong phạm vi cùng một loài.

    D. Động lực của chọn lọc nhân tạo - nhu cầu kinh tế và thị hiếu thẩm mỹ của con người.

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • (1) Quần thể được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở vì nó là đơn vị tồn tại thực trong tự nhiên và là đơn vị sinh sản.

    (2) Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.

    (3) Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.

    (4) Tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động ở động vật chỉ gây ra những biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh, ít có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.

    (5) Cơ chế làm biến đổi loài thành loài khác là do mỗi sinh vật đều chủ động thích ứng với sự thay đổi của môi trường bằng cách thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan.

    (6) Tất cả các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản.

    A. 2

    B. 5

    C. 3

    D. 4

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • A. Giữ lại các kiểu gen thích nghi với điều kiện môi trường sống.

    B. Tích lũy những biến dị trong đời cá thể phù hợp với điều kiện ngoại cảnh.

    C. Song song đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.

    D. Tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật.

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • a. Một số xác của voi Mamut bị vùi trong băng tuyết còn nguyên vẹn, các cá thể khác đã bị phân hủy.

    b. Loài kiến cỗ khi bị chết, vùi trong hổ phách vẫn còn giữ nguyên hình dạng, màu sắc, các cá thể khác bị phân hủy.

    c. Xác chết của các cây gỗ được vùi trong bùn, các cây khác của loài này vẫn sinh trưởng, phát triển.

    d. Trên một số tảng đá lớn có vũng đá được xác định là dấu bàn chân của loài khủng long đã tuyệt diệt.

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • a. Sự tác động của chọn lọc tự nhiên lên cơ thể sinh vật ngày càng ít.

    b. Điều kiện ngoại cảnh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở sinh vật ngày càng nhiều.

    c. Các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho các thế hệ sau.

    d. Chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua hai đặc tính là biến dị và di truyền.

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • a. Cá thể.

    b. Quần thể.

    c. Giao tử.

    d. Nhiễm sắc thể.

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • a. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động.

    b. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được.

    c. sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản.

    d. những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh.

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • a. đấu tranh sinh tồn.

    b. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể.

    c. đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.

    d. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên.

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • A. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.

    B. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.

    C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường

    D. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động.

    B. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được.

    C. sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản.

    D. những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh.

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • A.  Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cũng thay đổi

    B.  Quần thể sinh vật có xu hướng thay đổi kích thước trong mọi điều kiện môi trường.

    C.  Các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản.

    D.  Biến dị cá thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại các vật chất di truyền của bố mẹ

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
NONE
OFF