Nếu các em có những khó khăn về nội dung bài học, bài tập liên quan đến Sinh học 12 Bài 23 Ôn tập phần di truyền học từ bài tập SGK, sách tham khảo. Các em có thể đặt câu hỏi để cộng đồng Sinh học HỌC247 sẽ sớm giải đáp cho các em.
Danh sách hỏi đáp (182 câu):
-
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
20/06/2021 | 1 Trả lời
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phần tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
a. 2,3
b. 1,4
c. 3,4
d. 2,4
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Ở ruồi giấm 2n=8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chứa một cặp gen dị hợp. Một cơ thể ruồi giấm cái có 6 tế bào sinh trứng giảm phân có thể cho ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
19/06/2021 | 1 Trả lời
a. 16
b. 12
c. 6
d. 24
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Hiện tượng tiếp hợp có thể dẫn đến trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp NST tương đồng được diễn ra ở:
19/06/2021 | 1 Trả lời
a. ì sau của giảm phân 2.
b. kì đầu của giảm phân 2.
c. kì đầu của giảm phân 1.
d. kì sau của giảm phân 1.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Ở cấp độ phân tử, có những cơ chế nào sau đây thực hiện theo nguyên tắc bổ sung?
19/06/2021 | 1 Trả lời
1. Tự nhân đôi ADN; 2. Tổng hợp ARN; 3. Dịch mã.
a. 2, 3.
b. 1, 2.
c. 1, 3.
d. 1, 2, 3.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
1. ADN có cấu trúc một mạch. 2. mARN.
3. tARN. 4. ADN có cấu trúc hai mạch.
5. Prôtêin. 6. Phiên mã.
7. Dịch mã. 8. Nhân đôi ADN.
Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là:
A. 1, 2, 3, 4, 6
B. 4, 5, 6, 7, 8.
C. 3, 4, 6, 7, 8.
D. 2, 3, 6, 7, 8.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Một cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, cơ thể này dị hợp tử về tất cả các gen.
19/06/2021 | 1 Trả lời
Giả sử khi giảm phân tạo giao tử, trong mỗi tế bào ở kì đầu giảm phân I chỉ xảy ra trao đổi chéo ở nhiều nhất là một cặp nhiễm sắc thể và nếu có trao đổi chéo thì xảy ra tại một điểm cố định trên mỗi cặp nhiễm sắc thể và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy tại một điểm cố định trên mỗi cặp nhiễm sắc thể. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể trên là
A. 1024
B. 1792
C. 256
D. 896
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%. Biết alen A-thân cao trội hoàn toàn so với alen a-thân thấp; alen B-hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b-hoa trắng.
19/06/2021 | 1 Trả lời
\(\begin{array}{l} (1)AaBBxaaBB\\ (2)AaBBxaaBb\\ (3)AaBbxaaBb\\ (4)AaBbxaaBB\\ (5)\frac{{\underline {AB} }}{{aB}} \times \frac{{\underline {ab} }}{{ab}}\\ (6)\frac{{\underline {AB} }}{{aB}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}\\ (7)\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}\\ (8)\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{aB}} \end{array}\)
a. 8
b. 7
c. 5
d. 6
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho các phát biểu sau về quá trình phân bào ở ruồi giấm, có bao nhiêu phát biểu đúng?
19/06/2021 | 1 Trả lời
- (1) Trong kì trung gian của nguyên phân, các NST giãn xoắn và tự nhân đôi thành NST kép.
- (2) Ở kì sau của giảm phân II, mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li về một cực của tế bào.
- (3) Ở kì sau của nguyên phân, mỗi NST kép tách thành 2 NST đơn và phân li đồng đều về 2 cực của tế bào.
- (4) Giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau là cơ chế làm tăng biến dị tổ hợp
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
(1) Prôtein. (2) ARN pôlimeraza.
(3) ADN pôlimeraza. (4) ADN. (5) ARN.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24 một loại thực vật khác có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=26 .Theo lí thuyết, giao tử tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng nhiễm sắc thể là:
18/06/2021 | 1 Trả lời
a. 26
b. 24
c. 25
d. 27
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Mười tế bào sinh dục sơ khai của 1 cơ thể đực nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2480 nhiễm sắc thể đơn.
18/06/2021 | 1 Trả lời
Các tế bào con tạo ra đều bước vào giảm phân, môi trường cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 2560 nhiễm sắc thể đơn cho quá trình giảm phân. Nếu không xảy ra hóa vị gen thì quá trình giảm phân của nhóm tế bào nói trên sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
a. 320
b. 640
c. 16
d. 64
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Có bốn dòng ruồi giấm thu thập được từ bốn vùng địa lý khác nhau. Trong đó dòng số 3 là dòng gốc, từ đó phát sinh các dòng còn lại. Phân tích trật tự gen trên nhiễm sắc thể số 3, người ta thu được kết quả sau (kí hiệu * là tâm động của NST):
18/06/2021 | 1 Trả lời
Dòng 1: DCBEIH*GFK
Dòng 2: BCDEFG*HIK
Dòng 3: BCDH*GFEIK
Dòng 4: BCDEIH*GFK
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Đột biến của các dòng 1, 2, 4 là dạng đột biến chuyển đoạn.
II. Từ dòng gốc là dòng 3 đã xuất hiện các dòng đột biến còn lại theo trình tự dòng là 3 → 2 → 4 → 1.
III. Từ dòng 3 → dòng 2 đo đảo đoạn EFG*H → H*GFE.
IV. Từ dòng 2 → dòng 4 do đảo đoạn BCD → DCB.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Khi nói về thể giao tử ở thực vật có hoa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
18/06/2021 | 1 Trả lời
(1) Từ tế bào mẹ 2n trong bao phấn trải qua 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân để hình thành hạt phấn.
(2) Từ tế bào mẹ 2n trong noãn trải qua 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân để hình thành túi phôi.
(3) Từ 1 tế bào mẹ 2n trong bao phấn trải qua 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân để hình thành 8 hạt phấn.
(4) Từ 1 tế bào mẹ 2n trong noãn trải qua 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân để hình thành 32 túi phôi.
(5) Mỗi thể giao tử đực có 2 tế bào đơn bội
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Ở ruồi nhà có 2n = 12. Trên nhiễm sắc thể thường, có 2 cặp nhiễm sắc thể chứa các cặp gen đồng hợp; 3 cặp NST khác mỗi cặp có hai cặp gen dị hợp.
18/06/2021 | 1 Trả lời
Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X chứa một gen có 3 alen. Các ruồi đực khác nhau trong quần thể khi giảm phân có thể cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
a. 512.
b. 256
c. 192
d. 128Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Giả sử trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 1 con châu chấu đực, có một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân II, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Số lượng nhiễm sắc thể có trong các loại giao tử được tạo ra có thể là
A. 10, 11, 12, 13.
B. 11, 12, 14.
C. 10, 11, 12, 14.
D. 11, 12, 13, 14.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là:
18/06/2021 | 2 Trả lời
A. thể đa bội chẵn.
B. thể đa bội lẻ.
C. thể một.
D. thể ba.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Liên kết hóa trị và liên kết hiđrô đồng thời có mặt trong cấu trúc của loại axit nucleic nào sau đây:
18/06/2021 | 1 Trả lời
a. Có trong ADN, mARN và tARN.
b. Có trong ADN, tARN và rARN.
c. Có trong ADN, ARN và mARN.
d. Có trong mARN, ARN và ARN.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
(1) ADN có cấu tạo hai mạch còn tARN có cấu trúc một mạch.
(2) ADN có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung còn tARN thì không.
(3) Đơn phận của ADN có đường và thành phần bazơ khác với đơn phân của tARN.
(4) ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn tARN.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
(1) Xảy ra tại cơ quan sinh dưỡng và vùng sinh sản của cơ quan sinh dục.
(2) ADN nhân đôi ở kì trung gian dẫn đến NST nhân đôi ở kì này (Giai đoạn G1)
(3) NST đóng xoắn ở kì trước, có xoắn tối đa ở kì giữa vào kì sau mỗi NST kép đều bị tách thành hai NST đơn, phân li về hai cực. Sau đó tháo xoắn ở kì cuối.
(4) NST tồn tại dạng kép ở kì trung gian trước khi ADN nhân đôi, ở kì sau, kì cuối, NST tồn tại ở dạng đơm ở các kì trung gian, trước, giữa.
(5) Kì trung gian là thời kỳ sinh trưởng của tế bào, chuẩn bị cho quá trình phân bào tiếp theo. (6) Thoi vô sắc xuất hiện ở kì giữa và bị phá hủy hoàn toàn ở kì cuối.
a. 2
b. 4
c. 5
d. 3
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Hai hợp tử của 1 loài nguyên phân liên tiếp một số lần, môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 22792 NST đơn. Hợp tử 1 có số đợt nguyên phân chỉ bằng 1/3 số lần nguyên nhân của hợp tử 2; ở kì giữa của mỗi tế bào người ta đếm được 44 NST kép. Cho các phát biểu sau:
17/06/2021 | 1 Trả lời
(1) Hợp tử 1 nguyên phân 3 đợt.
(2) Hợp tử 2 nguyên phân 8 đợt.
(3) Số NST đơn mới hoàn toàn do môi trường tế bào cung cấp cho hợp tử 1 là 264 NST.
(4) Số NST đơm mới hoàn toàn do môi trường tế bào cung cấp cho hợp tử 2 là 22440 NST.
(5) Giả sử quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì số kiểu hợp tử khác nhau về nguồn gốc NST là 222 kiểu hợp tử.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Ba hợp tử của cùng một loài lúc chưa nhận đổi số lượng nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào bằng 20.
17/06/2021 | 1 Trả lời
Hợp tử 2 có số đợt nguyên phân bằng 1/4 số đợt nguyên phân của hợp tử 1. Hợp tử 1 có số đợt nguyên phân bằng 50% số đợt nguyên nhân của hợp tử 3. Số NST đơn lúc chưa nhận đổi trong tất cả các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 5480.
Cho các phát biểu sau:
(1) Số đợt nguyên nhân của hợp tử 1 là 3 lần.
(2) Số đợt nguyên phận của hợp tử 2 là 2 lần.
(3) Số đợt nguyên phân của hợp tử 3 là 8 lần.
(4) Số lượng NST môi trường cung cấp cho hợp tử 1 nguyên nhân là 560 NST.
(5) Số lượng NST môi trường cung cấp cho hợp tử 2 nguyên nhân là 0 NST.
(6) Số lượng NST môi trường cung cấp cho hợp tử 3 nguyên nhân là 5080 NST.
Số phát biểu đúng là:
a. 2
b. 3
c. 4
d. 1
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho các phát biểu sau đây: (1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
17/06/2021 | 1 Trả lời
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen cho quần thể.
(3) Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại.
(6) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Số phương án đúng là:
a. 2
b. 3
c. 5
d. 4
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Xét một loài chỉ có hình thức sinh sản hữu tính, không có khả năng sinh sản vô tính.
17/06/2021 | 1 Trả lời
Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau?
(1) Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
(2) Đột biến xảy ra trong những lần nguyên nhân đầu tiên của hợp tử.
(3) Đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào cánh hoa.
(4) Đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dục sơ khai.
Phương án đúng:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Xét các phát biểu sau: (1) Quá trình nhân đôi ADN, nếu có sự xuất hiện bazơ nitơ dạng hiếm có thể dẫn tới đột bién gen.
17/06/2021 | 1 Trả lời
(2) Đột biến gen trội xảy ra ở tế bào sinh dưỡng khi ở dạng dị hợp cũng được biểu hiện ra kiểu hình gọi là thể đột biến.
(3) Đột biến gen muốn phát sinh thì ADN phải nhân đôi trong môi trường có các tác nhân đột biến,
(4) Đột biến gen được phát sinh ở pha S của chu kì tế bào.
(5) Đột biến gen sau khi xảy ra sẽ được nhân lên nhờ quá trình nhân đôi của ADN và được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ biến trong tạo giống vật nuôi và cây trồng?
17/06/2021 | 1 Trả lời
A. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
B. Tạo giống dựa vào công nghệ gen.
C. Tạo giống bằng công nghệ tế bào.
D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy