Nếu các em có những khó khăn về nội dung bài học, bài tập liên quan đến Sinh học 12 Bài 23 Ôn tập phần di truyền học từ bài tập SGK, sách tham khảo. Các em có thể đặt câu hỏi để cộng đồng Sinh học HỌC247 sẽ sớm giải đáp cho các em.
Danh sách hỏi đáp (182 câu):
-
(1) Quá trình tự thụ phấn thường làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp đồng thời làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(2) Quần thể ngẫu phối cung cấp nguồn biến dị di truyền phong phú cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
(3) Nếu đúng điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec, quá trình ngẫu phối qua một số thế hệ thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nhưng một thời gian sau đó quần thể lại mất cân bằng di truyền.
(4) Quá trình ngẫu phối cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa là biến dị tổ hợp.
(5) Nếu một quần thể chỉ xảy ra ngẫu phối mà không chịu ảnh hưởng của các nhân tố tiến hóa nào thì tần số alen và thành phần kiểu gen sẽ không đổi qua các thế hệ.
(6) Khi quần thể cân bằng di truyền, có thể dựa vào số lượng cá thể của một kiểu hình bất kì suy ra tần số các alen trong quần thể.
Số phát biểu sai là:A. 1
B. 2
C. 3
D. 4Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Một nhà di truyền nghiên cứu một quần thể cỏ mọc trong một vùng có lượng mưa thất thường, thấy các cây có alen lặn qui định lá cuộn xoắn sinh sản tốt hơn trong những năm khô hạn và các cây có alen qui định lá dẹt sinh sản tốt hơn trong những năm ẩm ướt. Tình trạng này có thể dẫn tới:
27/06/2021 | 1 Trả lời
A. gây ra phiêu bạt gen trong quần thể cỏ
B. bảo toàn tính biến dị trong quần thể cỏ
C. dẫn đến chọn lọc định hướng trong quần thể cỏ
D. dẫn đến tính đồng đều trong quần thể cỏTheo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Sách hướng dẫn về chim xếp hét xanh và hét Audubon là hai loài khác nhau. Nhưng các tư liệu mới chứng minh đó chỉ là hai nòi dưới loài – loài miền đông và loài miền tây của một loài duy nhất: hét đít vàng. Lí do là
28/06/2021 | 1 Trả lời
A. Sinh sống trong những khu vực như nhau.
B. Giao phối lẫn nhau có kết quả (sinh con hữu thụ).
C. Có biểu hiện vẻ ngoài gần như đồng nhất.
D. Được hòa đồng thành một loài duy nhất.Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
A. Di truyền học đã làm sáng tỏ cơ chế di truyền các biến dị.
B. Di truyền học đã phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền được.
C. Di truyền học đã làm sáng tỏ nguyên nhân và cơ chế phát sinh biến dị.
D. Cả A, B và C đều đúng.Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
A. Sự cách li địa lí.
B. Sự cách li sinh thái.
C. Sự cách li sinh sản.
D. Sự cách li di truyền.Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
A. Nòi địa lí.
B. Nòi sinh thái.
C. Quần xã.
D. Quần thể.Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Nhóm quần thể kí sinh trên loài vật chủ xác định hoặc trên những phần khác nhau trên cơ thể vật chủ được gọi là:
27/06/2021 | 1 Trả lời
A. Nòi địa lí.
B. Nòi sinh thái.
C. Nòi sinh học.
D. Thứ.Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Tổ chức loài ở những sinh vật sinh sản vô tính, đơn tính sinh, tự phối ít thể hiện tính tự nhiên và toàn vẹn hơn loài giao phối vì:
28/06/2021 | 1 Trả lời
A. Giữa các cá thể không có mối quan hệ về dinh dưỡng.
B. Giữa các cá thể không có mối quan hệ về nơi ở.
C. Giữa những cá thể không có mối quan hệ ràng buộc về mặt sinh sản.
D. Giữa những cá thể không có quan hệ mẹ con.Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
A. Đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn.
B. Có cấu trúc đa phân.
C. Có tính đa dạng và tính đặc thù.
D. Tất cả các đặc điểm trên.Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
22/06/2021 | 1 Trả lời
A. Quá trình dịch mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào
B. Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với codon 3’UAG5’
C. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN
D. Chỉ mạch mã gốc của gen mới được sử dụng làm khuôn để thực hiện quá trình phiên mãTheo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
(1) Ở người, mất đoạn trên NST số 5 gây hội chứng tiếng khóc mèo kêu. (2) Sử đụng đột biến mất đoạn có thể xác định được vị trí của gen trên NST.
22/06/2021 | 1 Trả lời
(3) Đột biến lệch bội thường làm mất cân bằng hệ gen nên đa số có hại cho cơ thể sinh vật.
(4) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng tại kì giữa I của giảm phân có thể làm xuất hiện đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST.
Số nhận định đúng là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là:
22/06/2021 | 1 Trả lời
A. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước.
B. các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.
C. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể n = 10 và 4n = 40.
D. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp tương đồng xảy ra ở
21/06/2021 | 1 Trả lời
A. Kì đầu của giảm phân II
B. Kì giữa của giảm phân I
C. Kì đầu của giảm phân I
D. Kì sau của giảm phân I
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Xác định quần thể nào sau đây thuộc dòng thuần?
21/06/2021 | 1 Trả lời
a. Quần thể gồm tất cả các cá thể có kiểu gen AAbbDd.
b. Quần thể gồm các cá thể có kiểu gen AAbbDD và aaBbdd.
c. Quần thể gồm tất cả các cá thể có kiểu gen aabbdd.
d. Quần thể gồm tất cả các cá thể có kiểu gen AaBbDd.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Xét 2 quần thể của loài chim sẻ. Quần thể 1 có 1000 cá thể, quần thể 2 có 2500 cá thể.
21/06/2021 | 1 Trả lời
Cả hai quần thể đang cân bằng di truyền và tần số alen A của quần thể 1 là 0,2; của quần thể 2 là 0,4. Giả sử có 15% cá thể của quần thể 1 di cư sang quần thể 2 và 6% cá thể của quần thể 2 di cư sang quần thể 1. Theo lí thuyết, sau khi có di cư và nhập cư thì tần số alen A của quần thể 1 và quần thể 2 lần lượt là:
\(\begin{array}{l} {\rm{A}}{\rm{.0,23; }}\frac{{97}}{{255}}\\ B.0,31;\frac{{83}}{{231}}\\ C.0,24;\frac{{85}}{{232}}\\ D.0,27;\frac{{81}}{{253}} \end{array}\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Một phân tử ADN chứa toàn N15 có đánh dấu phóng xạ được tái bản 4 lần trong môi trường chứa N14. Số phân tử ADN còn chứa N15 chiếm tỉ lệ
20/06/2021 | 2 Trả lời
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 6,25%.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
A. Trong quá trình dịch mã, sự bổ sung đặc hiệu giữa anticodon của tARN và codon trên mARN theo nguyên tắc A- U, T – A, G – X, X – G.
B. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’ → 3’.
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’ → 5’ là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’ → 3’ là không liên tục (gián đoạn).
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, phiên mã tổng hợp ARN, và dịch mã tổng hợp Protein đều theo nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Xét một cơ thể đực ở một loài động vật (có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY) giảm phân hình thành tối đa 768 loại giao tử. Biết rằng ở tất cả các tế bào đã xảy ra hiện tượng trao đổi chéo tại cặp nhiễm sác thể số 1, 2, 3; cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân II. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là.
19/06/2021 | 1 Trả lời
A. 2n=10
B. 2n =12
C. 2n=8
D. 2n=16
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cơ chế nào dưới đây có thể đồng thời tạo ra các giao tử mang đột biến mất đoạn và giao tử mang đột biến lặp đoạn?
19/06/2021 | 1 Trả lời
a. Hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ giữa 1 đoạn NST trên NST số 14 và một đoạn NST trên NST số 21 ở người.
b. Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 chromatide của cặp NST tương đồng kép trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
c. Hiện tượng các đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố của của các khối gen trên các NST khác nhau.
d. Hiện tượng chuyển đoạn không chứa tâm động từ vị trí này sang vị trí khác của cùng một NST tạo ra giao tử mất đoạn ở một vị trí và lặp đoạn ở một vị trí khác.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Ở phép lai ♂AaBbDdEe♀AaBbddEe.
20/06/2021 | 2 Trả lời
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 25% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 8% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Khi đưa ra các phát biểu về đời F1, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
(1) Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ 69%.
(2) Có tối đa 294 kiểu gen.
(3) Có tối đa 240 kiểu gen đột biến.
(4) Có tối đa 24 kiểu gen đột biến thể ba kép.
(5) Kiểu gen đột biến AaaBbDdEe chiếm tỉ lệ 0,71875%.
(6) Kiểu gen aabbddee chiếm tỉ lệ 69/12800.
a. 4
b. 3
c. 6
d. 5Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Khi nói về nguyên phân ý nào là chưa chính xác?
20/06/2021 | 1 Trả lời
a. Nguyên phân là phương thức sinh sản của một số loài.
b. Trao đổi chéo có thể xảy ra trong nguyên phân.
c. Đột biến xảy ra trong quá trình nguyên phân sẽ không được truyền lại cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
d. Quá trình nguyên phân tạo ra 2 tế bào con hầu như không giống nhau hoàn toàn về kiểu hình.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
a. Vi khuẩn.
b. Virut.
c. Sinh vật nhân thực.
d. Sinh vật nhân thực, vi khuẩn.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có 2 alen, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
20/06/2021 | 1 Trả lời
Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có 2 alen, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quân thể (P):
a. 0,3AA: 0,45Aa: 0,25aa
b. 0,45AA: 0,3Aa: 0,25aa
c. 0,25AA: 0,45Aa: 0,3aa
d. 0,1AA: 0,65Aa: 0,25aa
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
1. Loài 2 không bị đột biến trong quá trình phát sinh các giao tử
2. Có thể xảy ra hai lần không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phát sinh giao tử
3. Cá thể mang 3 đặc điểm của cả hai loài 1 và 2 nhưng thường bất thụ
4. Cá thể 4 có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và được xem là loài mới
5. Cá thể 4 có kiểu gen đồng hợp về tất cả cặp gen
Số nhận xét chính xác là:
a. 2
b. 4
c. 3
d. 5
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Hai tế bào dưới đây là cùng của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện giảm phân.
20/06/2021 | 1 Trả lời
Xét các khẳng định sau đây:
1. Sau khi kết thúc phân bào, số loại tế bài con sinh ra từ tế bào 1 nhiều hơn số loại tế bào con sinh ra từ tế bào 2.
2. Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân I, tế bào 2 đang ở kì giữa của nguyên phân.
3. Nếu giảm phân bình thường thì các tế bào con của tế bào 1 sẽ có kiểu gen là Ab và aB.
4. Nếu giảm phân bình thường thì số NST trong mỗi tế bào con của hai tế bào đều bằng nhau.
5. Nếu 2 chromatide chứa gen a của tế bào 2 không tách nhau ra thì sẽ tạo ra các tế bào con bị đột biến lệch bội.
6. Nếu 2 NST kép chứa gen A và a của tế bào cùng di chuyển về một cực của tế bào thì sẽ tạo ra các tế bào có kiểu gen là AaB và Aab hoặc Aab và aaB.
Có bao nhiêu khẳng định đúng?
a. 3
b. 5
c. 4
d. 2
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy