OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Sinh học 10 Cánh diều Ôn tập phần ba


Qua nội dung bài giảng Ôn tập phần ba môn Sinh học lớp 10 chương trình Cánh diều được HOC247 biên soạn và tổng hợp giới thiệu đến các em học sinh, giúp các em ôn tập tổng hợp kiến thức về Sinh học vi sinh vật và virus... Để đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu nội dung vài học, mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài giảng sau đây.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Vi sinh vật

Sơ đồ tổng quát về vi sinh vật

- Khái niệm: Là các sinh vật có kích thước nhỏ, thường chỉ quan sát được bằng kính hiển vi.

- Sinh trưởng và sinh sản:

+ Sinh trưởng theo bốn pha (trong hệ kín): tiềm phát, luỹ thừa, cân băng và suy vong.

+ Sinh sản theo các hình thức phân đôi, nảy chồi và bào tử (vô tính hoặc hữu tính).

+ Yếu tố ảnh hưởng: nguồn dinh dưỡng, chất ức chế, pH, nhiệt độ, độ ẩm,....

- Vai trò:

+ Có lợi tổng hợp chất hữu cơ, giải phóng oxygen cố định đạm, phân huỷ và chuyển hoả các chất — khép kín vòng tuần hoàn vật chất, ...

+ Có hại: gây bệnh, làm hư hỏng lương thực, thực phẩm và đồ dùng,...

- Thành tựu và triển vọng:

+ Thành tựu vi sinh vật là “nhà máy” trực tiếp sản xuất protein, kháng sinh, nhiên liệu, ...

+ Triển vọng là đối tượng nghiên cứu của ngành công nghệ gene, ứng dụng để khai thác các nguồn gene sản xuất enzyme, hormone, kháng nguyên, kháng thể, kháng sinh, nhiên liệu, nguyên liệu và các chất có hoạt tính.

1.2. Virus

- Khái niệm: Là dạng sống không có cấu tạo tế bào, kích thước nhỏ, sống kí sinh bắt buộc trong tế bào sinh vật khác.

- Cấu tạo: Gồm hai phần là vỏ protein và lối nucleic acid, một số virus có thêm lớp màng phospholipid kép.

- Chu trình sống: Chu trình sống gồm 5 giai đoạn: bám dính, xâm nhập, sinh tổng hợp, lắp ráp và giải phóng.

- Tác hại, ứng dụng:

+ Tác hại: kí sinh gây nhiều bệnh nguy hiểm cho người và các sinh vật khác.

+ Ứng dụng: sản xuất chế phẩm sinh học, thuốc trừ sâu sinh học.

- Phương thức lây truyền và cách phòng, chống:

+ Phương thức lây truyền: truyền dọc (mẹ sang con), truyền ngang (tử cơ thể này sang cơ thể khác).

+ Phòng bệnh: tiêm vaccine, tập luyện tăng cường sức khoẻ, vệ sinh môi trường và tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh.

+ Chống bệnh: tăng cường miễn dịch chống virus, dùng thuốc chống virus.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Bài 1.

Nêu các đặc điểm của vi sinh vật. Đặc điểm nào là thể mạnh mà công nghệ vi sinh vật đang tập trung khai thác? Vì sao?

Phương pháp giải:

Vi sinh vật bao gồm các sinh vật có kích thước nhỏ bé và thường chỉ quan sát được bằng kính hiển vi, có tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh.

Lời giải chi tiết:

- Vi sinh vật có một số đặc điểm chung như kích thước nhỏ bé, số lượng nhiều và phân bố rộng, hấp thu và chuyển hoá vật chất nhanh, sinh trưởng và sinh sản nhanh.

- Khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh của vi sinh vật là một thể mạnh mà công nghệ sinh học đang tập trung khai thác vì có thể ứng dụng tốc độ sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật để tạo ra được số lượng lớn sản phẩm cần dùng

Bài 2.

Liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật. Chúng ta nên làm gì để hạn chế sự gây hại của vi sinh vật đối với lương thực ví dụ gạo , ngô, đỗ hoặc thực phẩm? Cho ví dụ.

Phương pháp giải:

Các yếu tố có ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật bao gồm: các yếu tố hoá học (nguồn dinh dưỡng, các chất hoá học khác), các yếu tố vật lý (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng,..) và các yếu tố sinh học.

Lời giải chi tiết:

- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật:

+ Các yếu tố hóa học: Nguồn dinh dưỡng, các chất hóa học như nồng độ H+, các kim loại nặng, các hợp chất phenol, các chất oxi hóa mạnh,...

+ Các yếu tố vật lý: Nhiệt độ, độ ẩm, các bức xạ điện tử,...

+ Các yếu tố sinh học: sự ảnh hưởng của các vi sinh vật khác, động vật, thực vật sống chung với chúng và các vi sinh vật có khả năng tiết kháng sinh, bacteriocin,...

- Để hạn chế sự gây hại đối với lương thực, chúng ta cần bảo quản kĩ, không tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của chúng. Ví dụ: bảo quản ở nơi khô ráo, tránh môi trường ẩm ướt; phơi nắng và đóng gói trong các bao kín,...

ADMICRO

Luyện tập Bài 22 Sinh học 10 CD

Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:

- Trình bày được phương thức lây truyền một số bệnh do virus ở người, thực vật và động vật (HIV, cúm, sởi,..) và cách phòng chống.

- Giải thích được bệnh do virus thường lây lan nhanh, rộng và có nhiều biến thể.

- Thực hiện được dự án điều tra một số bệnh do virus gây ra và tuyên truyền phòng chống bệnh.

- Kể tên một số thành tựu ứng dụng virus trong sản xuất chế phẩm sinh học; trong y học và nông nghiệp; sản xuất thuốc trừ sâu từ virus.

3.1. Trắc nghiệm Bài 22 Sinh học 10 CD

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Ôn tập phần ba cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 22 Sinh học 10 CD

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Cánh diều Ôn tập phần ba để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Giải Bài tập 1 trang 144 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Giải Bài tập 2 trang 144 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Giải Bài tập 3 trang 144 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Giải Bài tập 4 trang 144 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Giải Bài tập 5 trang 144 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Giải Bài tập 6 trang 144 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Giải Bài tập 7 trang 144 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Giải Bài tập 8 trang 144 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Giải Bài tập 9 trang 144 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Giải Bài tập 10 trang 144 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Giải Bài tập 11 trang 144 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Giải Bài tập 12 trang 144 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Giải Bài tập 13 trang 144 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Giải Bài tập 14 trang 144 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Giải Bài tập 15 trang 144 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD

Hỏi đáp Bài 22 Sinh học 10 CD

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Sinh Học 10 HỌC247

NONE
OFF