Luyện tập và vận dụng 1 trang 60 SGK Sinh học 10 Kết nối tri thức
Lập bảng hệ thống cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào nhân thực.
Hướng dẫn giải chi tiết
Hướng dẫn giải:
Nghiên cứu nội dung kiến thức bài học, tiến hành lập bảng hệ thống về cấu trúc và chức năng các bào quan.
Lời giải chi tiết:
Bảng hệ thống cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào nhân thực.
Các bào quan |
Cấu trúc |
Chức năng |
Nhân tế bào |
+ Có dạng hình cầu và được bao bọc bởi lớp kép phospholipid và protein. + Trên màng nhân có rất nhiều lỗ nhỏ đảm bảo cho các chất có thể ra vào nhân. + Có chất nhiễm sắc chứa DNA. |
+ Là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào. |
Ribosome |
+ Thành phần hoá học: gồm rRNA (khoảng 80%-90%) và protein. + Cấu tạo bởi hai tiểu đơn vị có kích thước khác nhau: tiểu đơn vị lớn và tiểu đơn vị nhỏ. |
+ Là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein. |
Lưới nội chất |
- Gồm các ống và các túi dẹp chứa dịch nối thông nhau thành một mạng lưới fiusp làm tăng diện tích bề mặt, sản xuất được nhiều sản phẩm và các chất được vận chuyển dễ dàng và nhanh chóng. + Lưới nội chất hạt: gồm hệ thống các đường ống tạo nên bởi lớp kép phospholipid, một đầu liên kết với màng nhân, một đầu liên kết với lưới nội chất trơn, trên màng có các hạt ribosome. + Lưới nội chất trơn: hệ thống màng dạng ống dẹp thông với lưới nội chất hạt, có ít hoặc không có ribosome và chứa enzyme tham gia tổng hợp nhiều loại lipid, chuyển hóa đường, khử độc, dự trữ Ca2+.
|
- Lưới nội chất hạt giúp protein tổng hợp được sẽ được đưa vào trong hệ thống lưới nội chất để chuyển qua túi vận chuyển và vận chuyển tới bộ máy Golgi. - Lưới nội chất trơn còn là nơi tổng hợp nên các sterol và phospholipid cấu tạo nên các loại màng của tế bào và các hormone sinh dục, tổng hợp và dự trữ triglyceride, tổng hợp và phân giải glycogen giúp điều hòa đường huyết. |
Bộ máy Golgi |
Gồm các túi dẹp nằm song song với nhau nhưng tách rời nhau. |
Là nơi tập trung chế biến, lắp ráp, đóng gói các phân tử protein, lipid rồi phân phối chúng đến nơi cần thiết. |
Lysosome |
có cấu tạo dạng túi có màng đơn, chứa các loại enzyme thủy phân protein, nucleic acid, carbohydrate, lipid, các bào quan và thậm trí cả tế bào cần thay thế. |
Cấu tạo như vậy giúp phân giải các tế bào bị tổn thương, các tế bào và bào quan quá hạn sử dụng, lấy những gì có thể tái sử dụng, còn chất thải được xuất ra ngoài tế bào, ngoài ra lysosome còn hỗ trợ tế bào tiêu hóa thức ăn theo con đường thực bào. |
Không bào |
Là bào quan có 1 lớp màng bao bọc |
- Giúp điều hoà áp suất thẩm thấu trong tế bào - Một số không bào có chứa các sắc tố nhằm thu hút côn trùng đến thụ phấn, các động vật đến ăn và phát tán hạt. - Dùng làm kho chứa các chất như carbohydrate, ion, các loại muối, chất phế thải, các enzyme thuỷ phân các đại phân tử sinh học cũng như các enzyme khử các chất độc từ bên ngoài xâm nhập vào tế bào. - Một số không bào co bóp như ở động vật nguyên sinh làm nhiệm vụ như những chiếc bơm, bơm nước ra khỏi tế bào bị hấp thụ quá nhiều nước; không bào tiêu hoá chứa các enzyme giúp chúng tiêu hoá thức ăn. |
Peroxysome |
Hình cầu, được bao bọc bởi một màng đơn mỏng, thường nằm gần lưới nội chất Chứa enzyme peroxide và enzyme phân giải và chuyển hoá lipid |
- Bảo vệ tế bào bằng cách phân giải H2O2 - Phân giải chất béo thành cholesterol và các dạng lipid khác |
Ti thể |
- Cấu trúc có màng kép: + Lớp màng ngoài trơn nhẵn + Màng trong gấp nếp hình răng lược tạo nhiều mào ngăn ti thể thành hai khoang. Khoang ngoài là khoảng không gian giữa hai màng chứa ion H+ có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ATP. Khoang trong là chất nền chứa nhiều loại enzyme tham gia vào quá trình hô hấp tế bào. + Màng trong chứa các phức hệ enzyme tham gia tổng hợp ATP. + Trong chất nền chứa nhiều phân tử DNA nhỏ, dạng vòng và ribosome. Nhờ đó ti thể có khả năng tự nhân đôi và tổng hợp protein cho riêng mình. |
Tổng hợp ATP Là nơi diễn ra hô hấp tế bào |
Lục lạp |
+ Lớp màng ngoài của lục lạp tạo khoảng không hẹp với lớp màng trong, màng trong không gấp khúc. + Bên trong có một hệ thống màng thylakoid ở dạng các túi dẹp, trên bề mặt của màng thylakoid chứa chất diệp lục cùng các enzyme và protein tham gia vào quá trình quang hợp. Các túi này xếp chồng và nối thông với nhau bằng các phiến màng tạo nên cấu trúc gọi là granum. Bao quanh các granum là vật chất dạng lỏng gọi là chất nền. + Chất nền chứa hệ enzyme tham gia vào quá trình cố định CO2 trong quang hợp và chứa nhiều phân tử DNA dạng vòng và ribosome giúp chúng có khả năng tự nhân đôi và một số gene của chúng tổng hợp được các protein tham gia vào quá trình quang hợp. |
Hấp thu ánh sáng mặt trời thông qua quá trình quang hợp để tạo ra nguồn carbohydrate |
Tế bào chất |
Bao gồm bào tương và các bào quan khác. Bào tương là vật chất dạng keo có thành phần chủ yếu là nước và các phân tử sinh học. Trong bào tương còn có mạng lưới các protein liên kết với nhau hình thành nên bộ khung của tế bào. |
Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào |
Bộ khung xương tế bào |
Gồm hệ thống mạng vi sợi, sợi trung gian và vi ống kết nối với nhau. |
Nâng đỡ, duy trì hình dạng tế bào, neo giữ bào quan và các enzyme hình thành nên trung thể có vai trò quan trọng trong quá trình phân bào, hỗ trợ các bộ phận hay cả tế bào di truyển. |
Trung thể |
- Gồm hai trung tử nằm vuông góc với nhau: + trung tử gồm nhiều bộ ba vi ống xếp thành vòng. |
Là nơi lắp ráp và tổ chức của các vi ống trong tế bào động vật |
Màng tế bào |
Cấu tạo; gồm lớp kép phospholipid và các loại protein. - Lớp kép phospholipid: + Các phân tử phospholipid được giữ với nhau tạo nên lớp màng nhờ các tương tác kị nước giữa các phân tử.. + Có cấu trúc lỏng lẻo, nhờ đó có thể di chuyển và thay đổi hình dạng khi cần. + Có thể điều chỉnh độ linh hoạt của màng sinh chất bằng cách chèm thêm các phân tử cholesterol (tế bào động vật) và sterol (tế bào thực vật) vào giữa. - Các protein màng: + Gồm các protein xuyên màng và protein bám màng. + Các protein màng thường liên kết với các phân tử đường ngắn tạo nên các phân tử glycoprotein hay liên kết với lipid tạo nên lipoprotein. |
+ Ngăn cách phần tế bào chất với môi trường bên ngoài, đảm bảo cho các cấu trúc tế bào cũng như môi trường bên trong tế bào không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bất lợi của môi trường. + Kiểm soát các chất ra vào tế bào theo cách có thể điều chỉnh số lượng, tốc độ các chất ra vào tế bào theo nhu cầu (cho phép những chất cần thiết đi vào tế bào và loại bỏ những sản phẩm trao đổi chất không sử dụng ra khỏi tế bào). (Màng tế bào có tính thấm chọn lọc, chỉ cho những chất nhất định ra vào tế bào). + Tiếp nhận thông tin từ môi trường và truyền tín hiệu vào trong tế bào nhờ đó tế bào có thể đưa ra các đáp ứng thích nghi với điều kiện môi trường. + Quy định hình dạng tế bào phù hợp với chức năng của chúng. |
Thành tế bào |
- Thành tế bào thực vật: cấu tạo từ các phân tử cellulose tạo nên các sợi vững chắc, được gia cố thêm bởi nhiều chất khác như lignin do tế bào tiết ra. - Thành tế bào của nấm: cấu tạo từ chitin. |
- Bảo vệ, định hình tế bào. |
Chất nền ngoại bào |
+ Gồm các phân tử proteoglycan (được hình thành từ các phân tử protein liên kết với carbohydrate) kết hợp với các sợi collagen tạo nên một mạng lưới bao quanh bên ngoài tế bào. + Hệ thống này được nối với bộ khung xương trong tế bào qua protein màng là integrin. |
Bảo vệ tế bào và điều khiển sự hoạt động của các gene bên trong tế bào, nhờ đó các tế bào trong cùng một mô có thể phối hợp các hoạt động với nhau. |
-- Mod Sinh Học 10 HỌC247
Bài tập SGK khác
Dừng lại và suy ngẫm 1 trang 59 SGK Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dừng lại và suy ngẫm 2 trang 59 SGK Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Luyện tập và vận dụng 2 trang 60 SGK Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Luyện tập và vận dụng 3 trang 60 SGK Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Luyện tập và vận dụng 4 trang 60 SGK Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Luyện tập và vận dụng 5 trang 60 SGK Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Luyện tập và vận dụng 6 trang 60 SGK Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Luyện tập và vận dụng 7 trang 60 SGK Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Luyện tập và vận dụng 8 trang 60 SGK Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Luyện tập và vận dụng 9 trang 60 SGK Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Luyện tập và vận dụng 10 trang 60 SGK Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.