Luyện tập và vận dụng 7 trang 60 SGK Sinh học 10 Kết nối tri thức
Lập bảng so sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực, tế bào thực vật với tế bào động vật.
Hướng dẫn giải chi tiết
Hướng dẫn giải:
Nghiên cứu nội dung kiến thức bài học kết hợp kiến thức bài 7. Tế bào nhân sơ để hoàn thành câu trả lời.
Lời giải chi tiết:
So sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực:
- Giống nhau:
+ Đều là loại tế bào trong cơ thể có 3 thành phần cơ bản: màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân hoặc nhân.
+ Có thể thu nhận các chất dinh dưỡng, chuyển hóa các chất này sang năng lượng, tiến hành các chức năng chuyên biệt và tự sản sinh thế hệ tế bào mới nếu cần thiết.
+ Đều sinh sản thông qua quá trình phân bào.
+ Trao đổi chất tế bào bao gồm các quá trình thu nhận các vật liệu thô, chế biến thành các thành phần cần thiết cho tế bào và sản xuất các phân tử mang năng lượng và các sản phẩm phụ.
+ Để thực hiện được các chức năng của mình thì đều cần phải hấp thu và sử dụng được nguồn năng lượng hóa học dự trữ trong những phân tử hữu cơ. Năng lượng này sẽ được giải phóng trong các con đường trao đổi chất.
+ Đáp ứng với các kích thích hoặc sự thay đổi của môi trường bên trong và bên ngoài như những thay đổi về nhiệt độ, pH hoặc nguồn dinh dưỡng và di chuyển các túi tiết.
- Khác nhau:
|
Tế bào nhân sơ |
Tế bào nhân thực |
Vị trí |
Có ở tế bào vi khuẩn |
Có ở tế bào động vật nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật. |
Kích thước |
- Kích thước nhỏ = 1/10 tế bào nhân thực (1 – 5µm) |
- Kích thước lớn (10 – 50µm) |
Cấu tạo |
- Cấu tạo đơn giản - Có thành tế bào, vỏ nhầy, lông, roi - Chưa có nhân hoàn chỉnh, là vùng nhân chứa ADN và chưa có màng bao bọc. - Không có khung xương định hình tế bào. |
- Cấu tạo phức tạpKhông có thành tế bào, vỏ nhầy, lông, roi - Nhân được bao bọc bởi lớp màng,bên trong có chứa dịch nhân, nhân con và chất nhiễm sắc, ngoài ra trên màng còn có rất nhiều lỗ nhỏ. - Có khung xương định hình tế bào. |
Tế bào chất |
Chỉ có các bào quan đơn giản: Ribosome |
Có nhiều bao quan phức tạp hơn: Ribosome, bộ máy golgi, lưới nội chất, ty thể,… |
Bào quan |
Ribosome nhỏ |
Ribosome lớn |
Phân bào |
Phân bào bằng cách phân đôi |
Phương thức phân bào phức tạp |
Thành tế bào |
Thành tế bào là peptidoglican |
Thành tế bào là celluloso, chitib và peptidoglican |
Đặc điểm NST |
NST là 1 phân tử ADN dạng vòng trần |
NST trong nhân là ADN liên kết với protein |
So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật:
- Giống nhau:
+ Đều là tế bào nhân thực.
+ Tế bào đều được cấu tạo bởi 3 thành mục cơ bản là : Màng sinh chất, tế bào chất và nhân.
+ Gồm một số bào quan giống nhau như ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gôngi, vi ống, ribôxôm, lizôxôm.
+ Có sự trao đổi chất nhờ phương thức vận chuyển chủ động, thụ động hoặc xuất – nhập bào.
- Khác nhau:
Tế bào thực vật |
Tế bào động vật |
Có thành celluloso bao quanh màng sinh chất |
Không có thành celluloso bao quanh màng sinh chất |
Có lục lạp |
Không có lục lạp |
Chất dự trữ là tinh bột, dầu |
Chất dự trữ là glicogen, mỡ |
Thường không có trung tử |
Có trung tử |
Không bào lớn |
Không bào nhỏ hoặc không có |
Trong môi trường nhược trương, thể tích của tế bào tăng nhưng tế bào không bị vỡ ra |
Trong môi trường nhược trương, thể tích của tế bào tăng, tế bào có thể bị vỡ ra |
Không có hình dạng xác định |
dạng hình chữ nhật xác định |
Phân chia tế bào bằng cách phát triển vách ngăn ngang ở trung tâm tế bào |
Phân chia tế bào chất bằng eo thất ở trung tâm tế bào |
-- Mod Sinh Học 10 HỌC247
Bài tập SGK khác
Luyện tập và vận dụng 5 trang 60 SGK Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Luyện tập và vận dụng 6 trang 60 SGK Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Luyện tập và vận dụng 8 trang 60 SGK Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Luyện tập và vận dụng 9 trang 60 SGK Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Luyện tập và vận dụng 10 trang 60 SGK Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.