Hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 9 Vi sinh vật giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải bài 9.1 trang 45 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Câu nào sau đây không đúng khi nói về vi sinh vật?
A. Vi sinh vật là những cơ thể sống nhỏ bé mà mắt thường không nhìn thấy được.
B. Vi sinh vật nhỏ bé nên quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh.
C. Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực.
D. Vi sinh vật rất đa dạng nhưng phân bố của chúng rất hẹp.
-
Giải bài 9.2 trang 45 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Đặc điểm nào sau đây không đúng về cấu tạo của vi sinh vật?
A. Cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn thấy rõ dưới kính hiển vi.
B. Tất cả các vi sinh vật đều có nhân sơ.
C. Một số vi sinh vật có cơ thể đa bào.
D. Đa số vi sinh vật có cơ thể là một tế bào.
-
Giải bài 9.3 trang 45 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Nhóm sinh vật nào sau đây không phải vi sinh vật?
A. Vi khuẩn
B. Tảo đơn bào
C. Động vật nguyên sinh
D. Rêu
-
Giải bài 9.4 trang 46 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Căn cứ để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là
A. nguồn năng lượng và khí CO2.
B. nguồn năng lượng và nguồn carbon.
C. ánh sáng và nhu cầu O2.
D. ánh sáng và nguồn carbon.
- VIDEOYOMEDIA
-
Giải bài 9.5 trang 46 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của vi khuẩn là
A. ánh sáng.
B. hóa học.
C. chất hữu cơ.
D. ánh sáng và hóa học.
-
Giải bài 9.6 trang 46 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Cho các vi sinh vật: vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía, nấm, tảo lục đơn bào. Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại?
A. Nấm
B. Tảo lục đơn bào
C. Vi khuẩn lam
D. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía
-
Giải bài 9.7 trang 46 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Nhóm vi sinh vật nào sau đây có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ?
A. Vi sinh vật hóa tự dưỡng
B. Vi sinh vật hóa dị dưỡng
C. Vi sinh vật quang tự dưỡng
D. Vi sinh vật hóa dưỡng
-
Giải bài 9.8 trang 46 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Trong hình thức hóa dị dưỡng, sinh vật lấy nguồn năng lượng và nguồn carbon từ:
A. chất vô cơ và chất hữu cơ.
B. chất vô cơ và CO2.
C. chất hữu cơ và chất hữu cơ.
D. chất hữu cơ và CO2.
-
Giải bài 9.9 trang 46 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn carbon và nguồn năng lượng là:
A. chất hữu cơ và năng lượng ánh sáng.
B. CO2 và năng lượng ánh sáng.
C. chất hữu cơ và năng lượng hóa học.
D. CO2 và năng lượng hóa học.
-
Giải bài 9.10 trang 47 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Chọn phương án đúng để hoàn thành nhận xét sau: Trong hình thức hóa tự dưỡng, sinh vật lấy năng lượng từ phản ứng của …(1)… và nguồn carbon từ …(2)…
A. (1) - chất vô cơ, (2) - chất hữu cơ.
B. (1) - chất vô cơ, (2) - CO2.
C. (1) - chất hữu cơ, (2) - chất hữu cơ.
D. (1) - chất hữu cơ, (2) - CO2.
-
Giải bài 9.11 trang 47 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Có 3 loại cầu khuẩn kí hiệu là A1, A2 và A3 có đường kính tế bào tương ứng là 1,8 m; 2,0 m và 2,2 m. Nuôi 3 vi khuẩn này trong 3 bình nuôi cấy có nguồn dinh dưỡng phù hợp. Tốc độ tiêu thụ nguồn dinh dưỡng của 3 chủng vi khuẩn này được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
A. A1 > A2 > A3.
B. A2 > A1 > A3.
C. A3 > A2 > A1.
D. A2 > A3 > A1.
-
Giải bài 9.12 trang 47 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Người ta bổ sung thêm 1,5 - 2% thạch vào môi trường nuôi cấy nhằm mục đích
A. tạo pH phù hợp.
B. tạo độ muối phù hợp.
C. bổ sung chất dinh dưỡng.
D. tạo môi trường nuôi cấy đặc.
-
Giải bài 9.13 trang 47 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Thứ tự sắp xếp đúng các bước của phương pháp quan sát hình dạng tế bào vi khuẩn là:
A. chuẩn bị tiêu bản - nhuộm tiêu bản - rửa tiêu bản - thấm khô tiêu bản - hong khô tiêu bản - soi kính.
B. chuẩn bị tiêu bản - thấm khô tiêu bản - hong khô tiêu bản - nhuộm tiêu bản - rửa tiêu bản - soi kính.
C. chuẩn bị tiêu bản - hong khô tiêu bản - nhuộm tiêu bản - rửa tiêu bản - thấm khô tiêu bản - soi kính.
D. chuẩn bị tiêu bản - hong khô tiêu bản - rửa tiêu bản - nhuộm tiêu bản - thấm khô tiêu bản - soi kính.
-
Giải bài 9.14 trang 47 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Thứ tự sắp xếp đúng các bước của phương pháp phân lập vi sinh vật trong không khí là:
A. chuẩn bị môi trường phân lập - ủ ở nhiệt độ phù hợp trong 2 - 3 ngày - mở nắp đĩa petri - đậy nắp đĩa petri - cố định nắp đĩa petri - quan sát kết quả.
B. chuẩn bị môi trường phân lập - mở nắp đĩa petri - đậy nắp đĩa petri - cố định nắp đĩa petri - ủ ở nhiệt độ phù hợp trong 2 - 3 ngày - quan sát kết quả.
C. chuẩn bị môi trường phân lập - đậy nắp đĩa petri - mở nắp đĩa petri - cố định nắp đĩa petri - ủ ở nhiệt độ phù hợp trong 2 - 3 ngày - quan sát kết quả.
D. chuẩn bị môi trường phân lập - ủ ở nhiệt độ phù hợp trong 2 - 3 ngày - mở nắp đĩa petri - đậy nắp đĩa petri - cố định nắp đĩa petri - quan sát kết quả.
-
Giải bài 9.15 trang 48 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Chọn phương án đúng để hoàn thành các bước thí nghiệm xác định khả năng sinh tổng hợp enzyme catalase của một mẫu vi khuẩn: chuẩn bị mẫu vi khuẩn và thực hiện phản ứng hóa học với …(1)…, quan sát phản ứng nếu thấy hình thành …(2)… thì mẫu vi khuẩn có chứa …(3)…
A. (1) - nước oxi già, (2) - bọt khí, (3) - catalase.
B. (1) - nước oxi già, (2) - catalase, (3) - bọt khí.
C. (1) - catalase, (2) - nước oxi già, (3) - bọt khí.
D. (1) - bọt khí, (2) - nước oxi già, (3) - catalase.
-
Giải bài 9.16 trang 48 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là
A. sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật thông qua quá trình sinh sản.
B. sự tăng lên về kích thước tế bào trong quần thể vi sinh vật thông qua quá trình nguyên phân.
C. sự tăng lên về khối lượng tế bào trong quần thể vi sinh vật thông qua quá trình nguyên phân.
D. sự tăng lên về cả kích thước tế bào và số lượng tế bào trong quần thể vi sinh vật thông qua quá trình sinh sản.
-
Giải bài 9.17 trang 48 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường dinh dưỡng lỏng không bổ sung dinh dưỡng trong suốt quá trình nuôi (nuôi cấy theo mẻ, hệ kín), sinh trưởng của quần thể vi khuẩn diễn ra theo mấy pha?
A. 2 pha.
B. 3 pha.
C. 4 pha.
D. 5 pha.
-
Giải bài 9.18 trang 48 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Mô tả nào dưới đây nói về pha tiềm phát (pha lag) của quần thể vi khuẩn sinh trưởng trong môi trường dinh dưỡng lỏng, hệ kín?
A. Vi khuẩn phân chia rất chấm, số tế bào sinh ra bằng số tế bào chết đi.
B. Vi khuẩn thích ứng dần với môi trường, chúng tổng hợp các enzyme trao đổi chất và DNA, chuẩn bị cho quá trình phân bào; mật độ tế bào trong quần thể gần như không thay đổi.
C. Vi khuẩn thích ứng dần với môi trường, chúng phân chia rất chậm, số tế bào sinh ra bằng số tế bào chết đi.
D. Vi khuẩn thích ứng dần với môi trường, chúng tổng hợp các enzyme trao đổi chất và DNA, các tế bào trong quần thể phân chia mạnh mẽ.
-
Giải bài 9.19 trang 49 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Tốc độ phân chia tế bào của quần thể vi khuẩn sinh trưởng trong môi trường dinh dưỡng lỏng, hệ kín đạt cực đại ở pha nào?
A. Pha tiềm phát
B. Pha lũy thừa
C. Pha cân bằng
D. Pha suy vong
-
Giải bài 9.20a trang 49 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Khi nuôi cấy nấm mốc tương Aspergillus oryzae theo mẻ (hệ kín) trong bình nuôi cấy chứa 1000 mL môi trường Czapek dịch thể, sinh khối nấm mốc thay đổi theo ngày và được ghi lại trong bảng sau.
Bảng kết quả xác định sinh khối khô (g/L) của nấm mốc Aspergillus oryzae trong bình nuôi cấy theo ngày
a) Pha sinh trưởng lũy thừa của quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae trong bình nuôi cấy này bắt đầu khi nào?
A. Trong khoảng 24 giờ nuôi cấy đầu tiên. B. Từ ngày nuôi cấy thứ 4.
C. Từ ngày nuôi cấy thứ 2. D. Từ ngày nuôi cấy thứ 3.
-
Giải bài 9.20b trang 49 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
b) Khoảng thời gian từ ngày 1 đến ngày 5, quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae đang ở pha sinh trưởng nào sau đây?
A. Pha tiềm phát
B. Pha lũy thừa
C. Pha cân bằng
D. Pha suy vong
-
Giải bài 9.20c trang 49 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
c) Trong khoảng thời gian từ ngày 5 đến ngày 7, các quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae diễn ra hiện tượng gì?
A. Thích ứng với môi trường
B. Phân chia mạnh mẽ
C. Không phân chia
D. Sinh khối khô hầu như không thay đổi
-
Giải bài 9.20d trang 49 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
d) Ức chế sinh trưởng đối với quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae trong bình nuôi cấy này diễn ra khi nào và do nguyên nhân nào?
A. Trong 24 giờ đầu tiên, do dư thừa dinh dưỡng.
B. Từ ngày 5 đến ngày 7, do dư thừa dinh dưỡng.
C. Từ ngày 5 đến ngày 7, do cạn kiệt dinh dưỡng.
D. Trong 24 giờ đầu tiên, do các chất thải độc hại tích lũy.
-
Giải bài 9.20e trang 50 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
e) Quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae trong bình nuôi cấy này có tốc độ sinh trưởng cao nhất khi nào?
A. Trong khoảng 24 giờ nuôi cấy đầu tiên.
B. Từ khi bắt đầu nuôi (ngày 0) đến ngày 5.
C. Từ ngày 1 đến ngày 5.
D. Từ ngày 2 đến ngày 5.
-
Giải bài 9.20g trang 50 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
g) Để thu sinh khối nấm mốc Aspergillus oryzae người ta cần dừng nuôi cấy vào thời điểm nào?
A. 3 - 4 ngày
B. 4 ngày
C. 5 - 6 ngày
D. 7 ngày
-
Giải bài 9.21a trang 50 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Quần thể vi khuẩn Escherichia coli được nuôi ở điều kiện thích hợp, trong môi trường dinh dưỡng lỏng (nuôi cấy theo mẻ, hệ kín) với nguồn carbon là glucose. Khi sinh trưởng của quần thể đạt đến pha cân bằng và nồng độ glucose giảm xuống dưới 2 g/L, người ta bổ sung thêm dung dịch glucose đậm đặc để duy trì nồng độ glucose trong bình nuôi cấy ở mức 5 g/L thêm 3 giờ nữa.
a) Sau khi bổ sung glucose thì sinh trưởng của quần thể vi khuẩn E. coli chuyển sang pha nào?
A. Pha tiềm phát.
B. Pha lũy thừa.
C. Pha cân bằng.
D. Pha suy vong.
-
Giải bài 9.21b trang 50 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Quần thể vi khuẩn Escherichia coli được nuôi ở điều kiện thích hợp, trong môi trường dinh dưỡng lỏng (nuôi cấy theo mẻ, hệ kín) với nguồn carbon là glucose. Khi sinh trưởng của quần thể đạt đến pha cân bằng và nồng độ glucose giảm xuống dưới 2 g/L, người ta bổ sung thêm dung dịch glucose đậm đặc để duy trì nồng độ glucose trong bình nuôi cấy ở mức 5 g/L thêm 3 giờ nữa.
b) Sau 3 giờ bổ sung glucose thì sinh trưởng của quần thể vi khuẩn E. coli chuyển sang pha nào?
A. Pha cân bằng.
B. Pha lũy thừa và pha cân bằng.
C. Pha cân bằng và pha suy vong.
D. Pha suy vong.
-
Giải bài 9.21c trang 50 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Quần thể vi khuẩn Escherichia coli được nuôi ở điều kiện thích hợp, trong môi trường dinh dưỡng lỏng (nuôi cấy theo mẻ, hệ kín) với nguồn carbon là glucose. Khi sinh trưởng của quần thể đạt đến pha cân bằng và nồng độ glucose giảm xuống dưới 2 g/L, người ta bổ sung thêm dung dịch glucose đậm đặc để duy trì nồng độ glucose trong bình nuôi cấy ở mức 5 g/L thêm 3 giờ nữa.
c) Các chất ức chế sinh trưởng đối với quần thể vi khuẩn E. coli tích lũy nhiều nhất khi nào?
A. Trước khi bổ sung glucose.
B. Trong 3 giờ bổ sung glucose.
C. Ngay khi dừng bổ sung glucose.
D. Khi kết thúc nuôi cấy.
-
Giải bài 9.22 trang 51 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Vi sinh vật nhân sơ có thể sinh sản bằng các hình thức nào dưới đây?
A. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử túi.
B. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử đảm.
C. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử tiếp hợp.
D. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử vô tính.
-
Giải bài 9.23 trang 51 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Vi sinh vật nhân thực có thể sinh sản bằng các hình thức nào dưới đây?
A. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử vô tính.
B. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử hữu tính.
C. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử vô tính và hữu tính.
D. Hình thành bào tử vô tính và hữu tính.
-
Giải bài 9.24 trang 51 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Vi sinh vật A có khả năng sinh trưởng ở nhiệt độ từ 150C đến 450C, sinh trưởng tối ưu ở 30 - 350C. Chúng thuộc nhóm vi sinh vật nào dưới đây?
A. Nhóm vi sinh vật ưa lạnh
B. Nhóm vi sinh vật ưa ấm
C. Nhóm vi sinh vật ưa nhiệt
D. Nhóm vi sinh vật cực ưa nhiệt
-
Giải bài 9.25 trang 51 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Vi sinh vật B có khả năng sinh trưởng ở pH khoảng 5,5 - 8,0, sinh trưởng tối ưu ở pH 6,5 - 7,0. Chúng thuộc nhóm vi sinh vật nào dưới đây?
A. Nhóm vi sinh vật ưa acid
B. Nhóm vi sinh vật ưa kiềm
C. Nhóm vi sinh vật chịu kiềm
D. Nhóm vi sinh vật ưa trung tính
-
Giải bài 9.26 trang 51 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Vi sinh vật C sinh trưởng tối ưu ở pH khoảng 6,5 - 7,0 và có khả năng sinh trưởng ở pH 9,0. Chúng thuộc nhóm vi sinh vật nào dưới đây?
A. Nhóm vi sinh vật ưa acid
B. Nhóm vi sinh vật ưa kiềm
C. Nhóm vi sinh vật chịu kiềm
D. Nhóm vi sinh vật ưa trung tính.
-
Giải bài 9.27 trang 51 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Các vi sinh vật có khả năng sống và sinh trưởng tốt ở Biển Chết (có nồng độ muối trung bình hằng năm khoảng 31,5%) thuộc nhóm vi sinh vật nào sau đây?
A. Nhóm vi sinh vật ưa áp cao
B. Nhóm vi sinh vật ưa áp thấp
C. Nhóm vi sinh vật ưa áp trung bình
D. Nhóm vi sinh vật ưa kiềm
-
Giải bài 9.28 trang 52 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Thuốc kháng sinh có những đặc điểm nào dưới đây?
A. Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật.
B. Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế đặc hiệu một hoặc một vài nhóm vi sinh vật gây bệnh.
C. Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế nhiều nhóm vi sinh vật gây bệnh.
D. Có khả năng ức chế sinh trưởng của vi sinh vật gây bệnh ở nồng độ cao.
-
Giải bài 9.29 trang 52 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Chất nào dưới đây là thuốc kháng sinh?
(1) Cồn-iodine
(2) Penicillin
(3) Thuốc tím
(4) Streptomyein
A. (1), (2)
B. (2), (3)
C. (3), (4)
D. (2), (4)
-
Giải bài 9.30 trang 52 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Chọn phương án đúng để điền vào câu sau: quang tổng hợp ở vi sinh vật là quá trình chuyển hóa năng lượng …(1)… thành năng lượng …(2)… tích lũy trong các hợp chất …(3)…
A. (1) - ánh sáng, (2) - hóa học, (3) - hữu cơ.
B. (1) - hóa học, (2) - ánh sáng, (3) - hữu cơ.
C. (1) - ánh sáng, (2) - hóa học, (3) - vô cơ.
D. (1) - hóa học, (2) - ánh sáng, (3) - vô cơ.
-
Giải bài 9.31 trang 52 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Cho các ứng dụng sau: (1) sản xuất sinh khối vi sinh vật (protein đơn bào); (2) làm rượu nếp, tương cà, dưa muối; (3) sản xuất các chế phẩm sinh học (enzyme, kháng sinh); (4) sản xuất amino acid.
Những ứng dụng từ quá trình tổng hợp của vi sinh vật là:
A. (1), (3), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (2), (3).
-
Giải bài 9.32 trang 52 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Trong quá trình sinh tổng hợp, protein được tổng hợp bằng cách
A. kết hợp các nucleotide với nhau.
B. kết hợp giữa acid béo và glycerol.
C. kết hợp giữa các amino acid với nhau.
D. kết hợp các phân tử đường đơn với nhau.
-
Giải bài 9.33 trang 53 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Vì sao trong quá trình phân giải ở vi sinh vật, phân giải ngoại bào đóng vai trò quan trọng?
A. Giúp tạo ra năng lượng cho vi sinh vật.
B. Giúp tạo ra các chất đơn giản, vi sinh vật có thể hấp thụ và tiếp tục phân giải nội bào.
C. Giúp tạo ra chất hữu cơ cần thiết giúp vi sinh vật phát triển.
D. Giúp tạo ra các chất vô cơ để khép kín vòng tuần hoàn vật chất.
-
Giải bài 9.34 trang 53 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Quá trình phân giải protein diễn ra bên trong tế bào nhờ sự xúc tác của enzyme protease.
B. Lên men lactic là quá trình chuyển hóa kị khí đường glucose, lactose thành sản phẩm chủ yếu là lactic acid.
C. Vi sinh vật sử dụng enzyme cellulase có sẵn trong môi trường để biến đổi cellulose thành các phân tử đường.
D. Vi sinh vật tiết enzyme lipase để phân giải lipid trong môi trường nuôi cấy.
-
Giải bài 9.35 trang 53 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Trong quá trình lên men rượu, nấm men chuyển hóa glucose thành sản phẩm:
A. ethanol và O2.
B. ethanol và CO2.
C. ethanol, lactic acid và CO2.
D. ethanol, lactic acid và O2.
-
Giải bài 9.36 trang 53 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình phân giải protein?
A. Quá trình phân giải protein thành các amino acid được thực hiện nhờ sự xúc tác của enzyme protease.
B. Khi môi trường thiếu nitrogen, vi sinh vật có thể khử của amino acid, do đó có hiện tượng khí NH3 bay ra.
C. Khi môi trường thiếu carbon và thừ nitrogen, vi sinh vật có thể khử amin của amino acid, do đó có hiện tượng khí NH3 bay ra.
D. Trong quá trình làm nước mắm, nhờ tác dụng của protease của vi sinh vật mà protein của cá được phân giải thành các amino acid.
-
Giải bài 9.37 trang 53 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Việc làm nước tương (xì dầu) trong dân gian thực chất tạo điều kiện thuận lợi để vi sinh vật thực hiện quá trình nào sau đây là chủ yếu?
A. Tổng hợp amino acid
B. Phân giải protein
C. Phân giải cellulose
D. Phân giải lipid
-
Giải bài 9.38 trang 54 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Muối chua rau củ, thực chất là tạo điều kiện để quá trình nào sau đây xảy ra?
A. Phân giải nucleic acid và lên men lactic.
B. Phân giải protein và lên men lactic.
C. Phân giải carbohydrate và lên men lactic.
D. Phân giải lipid và lên men lactic.
-
Giải bài 9.39 trang 54 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Làm bánh mì là ứng dụng của quá trình
A. lên men lactic.
B. lên men rượu.
C. lên men acetic.
D. lên men propionic.
-
Giải bài 9.40 trang 54 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Trong gia đình có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện những quá trình nào sau đây?
(1) Làm tương, (2) Muối dưa, (3) Muối cà, (4) Làm nước mắm,
(5) Làm giấm, (6) Làm rượu, (7) Làm sữa chua.
A. (1), (3), (2), (7).
B. (1), (2), (3).
C. (2), (3), (7).
D. (4), (5), (6), (7).
-
Giải bài 9.41 trang 54 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Cho các sản phẩm sau đây: (1) tương, (2) nước mắm, (3) mạch nha, (4) giấm, (5) mắm tôm.
Những sản phẩm là ứng dụng quá trình phân giải protein của vi sinh vật là
A. (2), (3), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (2), (5).
-
Giải bài 9.42 trang 54 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Quá trình sinh tổng hợp và quá trình phân giải ở vi sinh vật là 2 quá trình có mối quan hệ chặt chẽ.
B. Nhờ quá trình tổng hợp và phân giải diễn ra với tốc độ nhanh, vi sinh vật có thể phát triển mạnh mẽ.
C. Con người có thể lợi dụng quá trình tổng hợp và phân giải của vi sinh vật cho các mục đích của mình.
D. Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật đều diễn ra ở tế bào chất.
-
Giải bài 9.43 trang 54 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn dựa trên những cơ sở khoa học nào?
(1) Khả năng phân giải các chất hữu cơ và chuyển hóa các chất vô cơ của vi sinh vật.
(2) Khả năng tổng hợp các chất hữu cơ và chuyển hóa các chất vô cơ của vi sinh vật.
(3) Khả năng sinh trưởng nhanh và sống được trong các điều kiện cực khắc nghiệt của vi sinh vật.
A. (1), (2)
B. (2), (3)
C. (1), (3)
D. (1), (2), (3)
-
Giải bài 9.44 trang 55 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Ngành Công nghệ vi sinh vật là
A. ngành khoa học nghiên cứu các vi sinh vật trong công nghiệp để sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người.
B. ngành khoa học nghiên cứu và ứng dụng các vi sinh vật trong công nghiệp để sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người.
C. ngành khoa học ứng dụng các vi sinh vật trong công nghiệp để sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người.
D. ngành công nghiệp ứng dụng các vi sinh vật để sản xuất các sản phẩm có hoạt tính sinh học phục vụ đời sống con người.
-
Giải bài 9.45 trang 55 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học BT được sản xuất từ sinh khối vi khuẩn Bacillus thurigiensis. Thuốc này có vai trò gì trong nông nghiệp hữu cơ?
A. Tiêu diệt một số loại sâu hại cây trồng.
B. Tiêu diệt một số loại nấm gây bệnh hại cây trồng.
C. Tiêu diệt một số loại vi khuẩn gây bệnh hại cây trồng.
D. Tiêu diệt một số loại virus gây bệnh hại cây trồng.
-
Giải bài 9.46 trang 55 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Trong quy trình sản xuất ethanol sinh học, người ta đã sử dụng vi sinh vật nào dưới đây để chuyển hóa đường thành ethanol?
A. Nấm mốc Aspergillus niger
B. Vi khuẩn Bacillus thurigiensis
C. Nấm men Saccharomyces cerevisiae
D. Vi tảo Arthrospira platensis
-
Giải bài 9.47 trang 55 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Trong quy trình sản xuất tương bần, người ta đã sử dụng vi sinh vật nào dưới đây?
A. Nấm mốc Aspergillus oryzae
B. Vi khuẩn Bacillus thurigiensis
C. Nấm men Saccharomyces cerevisiae
D. Vi tảo Arthrospira platensis
-
Giải bài 9.48 trang 55 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Tại sao vi khuẩn Escherichia coli được ứng dụng trong việc nhân nhanh các đoạn DNA trong vector tái tổ hợp?
(1) Vì chúng sinh trưởng rất nhanh.
(2) Vì chúng có nhiều loại plasmid khác nhau.
(3) Vì hệ gene của chúng đã được nghiên cứu kĩ.
(4) Vì chúng có thể tiếp nhận nhiều loại vector.
A. (1), (2)
B. (2), (3)
C. (3), (4)
D. (1), (3)
-
Giải bài 9.49 trang 56 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Các sản phẩm thương mại nào dưới đây có thể là sản phẩm của ngành Công nghệ vi sinh vật?
(1) Sữa chua nếp cẩm
(3) Gạo ST25
(2) Phân hữu cơ
(4) Gà lai Đông Cảo
A. (1), (2)
B. (2), (3)
C. (3), (4)
D. (2), (4)
-
Giải bài 9.50 trang 56 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Các chế phẩm thương mại nào dưới đây có thể là sản phẩm của ngành Công nghệ vi sinh phục vụ ngành môi trường?
(1) Chế phẩm EM bổ sung vào thức ăn chăn nuôi.
(2) Chế phẩm EM xử lí phân thải chuồng nuôi.
(3) Chế phẩm Em xử lí khí thải chuồng nuôi.
(4) Chế phẩm EM bổ sung vào đất canh tác rau màu.
A. (1), (2)
B. (3), (4)
C. (1), (2), (3)
D. (2), (3)
-
Giải bài 9.51 trang 56 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Dựa trên căn cứ nào để xếp một sinh vật vào nhóm vi sinh vật?
-
Giải bài 9.52 trang 56 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Vi sinh vật được chia thành 4 nhóm (kiểu dinh dưỡng): quang tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa tự dưỡng và hóa dị dưỡng. Kiểu dinh dưỡng nào chỉ có ở vi sinh vật mà không có ở những sinh vật khác?
-
Giải bài 9.53 trang 56 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Cho biết mục đích, ý nghĩa của quá trình phân lập.
-
Giải bài 9.54 trang 56 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Vì sao để quan sát tế bào vi khuẩn người ta không làm tiêu bản và quan sát luôn mà phải nhuộm trước khi quan sát?
-
Giải bài 9.55 trang 56 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Nêu ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu đặc điểm hóa sinh.
-
Giải bài 9.56 trang 56 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
So sánh đặc điểm của pha tiềm phát (pha lag) và cân bằng trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn nuôi cấy trong môi trường sinh dưỡng lỏng, hệ kín.
-
Giải bài 9.57 trang 56 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Thời gian thế hệ (g) của vi khuẩn đường ruột Escherichia coli ở pha lũy thừa, trong điều kiện nuôi cấy thích hợp là khoảng 20 phút (g = 1/3 giờ).
a) Hãy điền tiếp vào bảng sau đây: (1) số lần phân chia và (2) mật độ tế bào của quần thể vi khuẩn E. coli sau mỗi khoảng thời gian nuôi cấy thích hợp của pha lũy thừa.
Bảng kết quả đến số tế bào của quần thể vi khuẩn E. coli trong bình nuôi cấy theo thời gian.
b) Sau n thế hệ phân chia, quần thể vi khuẩn E. coli trên đạt được số tế bào (kí hiệu: Nt) trong quần thể là bao nhiêu?
c) Nếu số tế bào ban đầu của quần thể vi khuẩn E. coli là N0 thì sau n thế hệ, quần thể vi khuẩn E. coli trên sẽ đạt được số tế bào (Nt) trong quần thể là bao nhiêu?
-
Giải bài 9.58 trang 56 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Nuôi vi khuẩn Bacillus subtillis trong môi trường dinh dưỡng lỏng ở điều kiện tối ưu, không bổ sung dinh dưỡng trong suốt thời gian nuôi. Tính mật độ vi khuẩn Bacillus subtilis trong dịch nuôi sau 6 giờ nuôi cấy. Biết rằng mật độ ban đầu của vi khuẩn là 2.103 tế bào/mL, vi khuẩn B. subtillis có g = 0,5 giờ, bỏ qua pha tiềm phát của quần thể vi khuẩn.
-
Giải bài 9.59 trang 57 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
So sánh hình thức sinh sản vô tính bằng bao tử của các nấm mốc chi Mucor và các nấm mốc chi Aspergillus.
-
Giải bài 9.60 trang 57 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Tại sao trong môi trường có nồng độ muối hoặc đường cao (Ví dụ: Biển Chết, chượp mắm, mật ong,…) chỉ có rất ít vi sinh vật sinh sống?
-
Giải bài 9.61 trang 57 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Có thể tiếp tục dùng loại kháng sinh đã được bác sĩ kê cho lần khám trước với liều lượng cao hơn để nhanh chóng tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh tương tự trong lần mắc bệnh sau đó không? Vì sao?
-
Giải bài 9.62 trang 57 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Quá trình tổng hợp có ý nghĩa gì đối với vi sinh vật?
-
Giải bài 9.63 trang 57 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Nêu ý nghĩa của quá trình quang hợp ở vi sinh vật?
-
Giải bài 9.64 trang 57 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Quá trình phân giải có ý nghĩa gì đối với vi sinh vật?
-
Giải bài 9.65 trang 57 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Trình bày cơ chế chuyển hóa diễn ra trong quá trình lên men sữa chua, dựa vào đó giải thích cơ chế đông tụ của sữa chua.
-
Giải bài 9.66 trang 58 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Trình bày cơ chế chuyển hóa diễn ra trong quá trình lên men bánh mì, dựa vào đó giải thích hiện tượng nở ra của bánh mì.
-
Giải bài 9.67 trang 58 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Giải thích hiện tượng khú ở dưa muối chua.
-
Giải bài 9.68 trang 58 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Nêu một số tác hại của quá trình tổng hợp và phân giải của sinh vật đối với con người.
-
Giải bài 9.69 trang 58 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Sinh khối vi sinh vật được sử dụng trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng như thế nào?
-
Giải bài 9.70 trang 58 SBT Sinh học 10 Cánh diều - CD
Hãy kể tên các cơ quan, ban ngành, công ty, nhà máy có liên quan đến Công nghệ vi sinh vật ở địa phương em hoặc ở một thành phố/ địa phương lân cận mà em biết.