Qua nội dung bài giảng TH: Sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất môn Sinh học lớp 10 chương trình Chân trời sáng tạo được HOC247 biên soạn và tổng hợp giới thiệu đến các em học sinh, giúp các em tìm hiểu về quan sát về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất .. Để đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu nội dung vài học, mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài giảng sau đây.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Chuẩn bị
Dụng cụ: Đèn cồn, diêm (hoặc bật lửa), kính hiển vi, lamen, lam kính, kim mũi mác, kim mũi nhọn, ống nhỏ giọt, giấy thấm, đĩa petri, dao nhỏ, ống nghiệm, kẹp.
Chú ý
- Có thể thay dung dịch NaOH 20 % bằng saccharose 1,5 M hoặc KNO3 1 M. Xanh methylene có thể thay bằng indigo carmine 0,2%.
- Hoá chất: Nước cất, dung dịch xanh methylene 1 %, dung dịch NaCl 0,65 % và 20%.
- Mẫu vật: Củ khoai tây, củ hành tím, ếch sống.
1.2. Cách tiến hành
a. Quan sát để trải nghiệm
Từ những tình huống sau đây, em hãy xác định vấn đề được nêu ra trong mỗi trường hợp và đặt ra các câu hỏi giả định cho tình huống mà em quan sát được.
- Khi hầm canh khoai tây với củ dền đỏ, nếu để lâu thì khoai tây sẽ bị đổi màu.
- Khi ngâm rau, củ, quả trong nước muối có nồng độ cao làm cho rau, củ, quả dễ bị nhiễm mặn, dập nát, khi nấu lên sẽ mất độ ngon.
- Khi súc miệng bằng nước muối có nồng độ cao sẽ làm tổn thương các tế bào ở niêm mạc miệng.
Hình 12.1. Canh khoai tây nấu với củ đến đỏ |
Hình 12.2. Ngâm rau, củ, quả trong nước muối. | Hình 12.3. Súc miệng bằng nước muối |
STT |
Nội dung vấn đề |
Câu hỏi giả định |
1 | Hầm canh khoai tây với củ dền đỏ, nếu để lâu thì khoai tây sẽ dễ bị đổi màu. | Có phải sắc tố từ củ dền đỏ đã ngấm vào |
... | .... | .... |
b. Đề xuất giả thuyết và phương án chứng minh giả thuyết
Hãy đề xuất các giả thuyết để giải thích cho các vấn đề đã nêu và đề xuất phương án kiểm chứng cho mỗi giả thuyết đó.
STT |
Nội dung vấn đề |
Phương án kiểm chứng giả thuyết |
1 | Khoai tây bị nấu chín sẽ dễ ngấm sắc tố hơn | Ngâm các lát khoai tây sống và chín vào dung dịch màu. |
... | .... | .... |
c. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
Các nhóm tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết về vấn đề nghiên cứu được đề ra (có thể có nhiều hơn một nhóm làm cùng thí nghiệm và phối hợp các nhóm để thu thập thêm các thông tin, số liệu bổ sung cho giả thuyết ban đầu). Có thể thiết kế thí nghiệm mới trên cơ sở các thí nghiệm sau.
Thí nghiệm tính thẩm có chọn lọc của màng sinh chất tế bào sống
- Bước 1: Gọt vỏ củ khoai tây, sau đó cắt thành những miếng nhỏ dày 1 cm rồi cho vào hai ống nghiệm được đánh số 1 và 2 đã có sẵn 10 mL nước cất
- Bước 2: Ống nghiệm 1 để nguyên làm ống đối chứng. Ống nghiệm 2 đun trên ngọn lửa đèn cồn khoảng 2 phút.
- Bước 3: Nhỏ 3 – 4 giọt dung dịch xanh methylene vào cả hai ống nghiệm và ngâm khoảng 20 phút.
- Bước 4: Dùng kẹp gắp các miếng khoai tây ra, sau đó cắt đôi và quan sát tinh thấm của xanh methylene vào các miếng khoai tây ở cả hai ống nghiệm.
Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh ở tế bào thực vật
- Bước 1: Dùng kim mũi mác (hoặc kim mũi nhọn) bóc một lớp tế bào biểu bì củ hành tím và đặt lên lam kính đã nhỏ sẵn một giọt nước cất.
- Bước 2: Đậy lamen lên mẫu vật. Dùng giấy thấm hút bớt nước tràn ra ngoài (nếu có).
- Bước 3: Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kinh.
- Bước 4: Quan sát mẫu vật ở vật kinh 10x, chọn vùng có lớp tế quan sát. Sau đó chuyển sang vật kính bào mỏng nhất để dễ quan sát. Sau đó chuyển sang vật kính 40x để quan sát rõ hơn.
- Bước 5: Gây hiện tượng co nguyên sinh:
+ Nhỏ một giọt dung dịch NaCl 20 % bằng ống nhỏ giọt vào mép lamen.
+ Quan sát tế bào ở thời điểm ngay sau khi cho dung dịch NaCl và sau 10 phút.
+ Dùng giấy thấm đặt vào mép lamen ở phía đối diện để tạo lực hút đưa nhanh dung dịch NaCl vào vùng có tế bào.
Chú ý
- Quan sát dưới kính hiến vì sẽ thấy các tế bào nằm sát nhau; mỗi tế bào gồm thành tế bào, màng tế bào, tế bảo chất, nhận và không bào.
- Cần tìm vùng có lớp tế bào mỏng vì các vùng dày do các lớp tế bào chồng lên nhau sẽ khó quan sát.
- Bước 6: Gây hiện tượng phản co nguyên sinh:
+ Nhỏ nước cất vào tế bào đã co nguyên sinh.
+ Quan sát tế bào ở thời điểm ngay sau khi cho nước cất và sau 10 phút.
Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh của tế bào
Thí nghiệm teo bào và tan bào ở tế bào động vật
- Bước 1: Nhỏ một giọt máu ếch lên làm kính đã có sẵn dung dịch NaCl 0,65% (dung dịch đẳng trương).
- Bước 2: Đậy lamen lên mẫu vật. Dùng giấy thấm nếu có dung dịch tràn ra ngoài.
- Bước 3: Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
- Bước 4: Quan sát mẫu vật ở vật kinh 10x, chọn vùng có số lượng tế bào vừa phải. Sau đó chuyển sang vật kính 40x để quan sát rõ hơn.
- Bước 5: Gây hiện tượng teo bào:
+ Tiến hành các bước như gây hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào thực vật.
+ Quan sát sự thay đổi hình dạng của tế bào máu,
- Bước 6: Gây hiện tượng tan bào:
+ Tiến hành làm lại tiêu bản tế bào máu ếch như Bước 1, 2.
+ Tiến hành các bước như gãy hiện tượng phản co nguyên sinh ở tế bào thực vật.
+ Quan sát sự thay đổi số lượng tế bào máu.
Thí nghiệm tan bào ở tế bào máu
Chú ý
- Khi quan sát ở vật kính 10x sẽ thấy các hạt hình tròn nhỏ, màu đỏ và nằm rãi rác. Đó là các tế bào máu ếch.
- Thí nghiệm teo bào và tan bào ở tế bảo động vật cần khoảng 30 ... 40 phút mới quan sát thấy hiện tượng. Do đó, có thể tiến hành thí nghiệm này trước để kịp thời gian quan sát
d. Thảo luận dựa trên kết quả thí nghiệm
Các nhóm mô tả kết quả quan sát được và đưa ra kết luận giả thuyết đúng hay sai. Từ đó, kết luận vấn đề nghiên cứu.
STT | Nội dung giả thuyết |
Đánh giá giả thuyết |
Kết luận |
1 | ... | ... | ... |
... | ... | ... | ... |
e. Báo cáo kết quả thực hành Viết và trình bày báo cáo theo mẫu:
BÁO CÁO: KẾT QUẢ THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM VỀ SỰ VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT Nhóm: . . Thứ .. ngày . tháng ... năm ... Lớp:... 1. Mục đích thực hiện đề tài. 2. Mẫu vật, hoá chất. 3. Giả thuyết và đối tượng nghiên cứu. 4. Phương pháp nghiên cứu, 5. Báo cáo kết quả nghiên cứu: a. Giải thích kết quả thí nghiệm tính thẩm chọn lọc của màng sinh chất tế bào sống. b. Vẽ tế bào thực vật ở trạng thái bình thường và khi co nguyên sinh. Giải thích hiện tượng co và phản co nguyên sinh ở tế bào thực vật. c. Vẽ tế bào máu ếch khi ở trạng thái bình thường và khi bị teo bào. Giải thích hiện tượng teo bào và tan bào ở tế bào động vật. 6. Kết luận và kiến nghị. |
Bài tập minh họa
BÁO CÁO: KẾT QUẢ THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM VỀ SỰ VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
Thứ ... ngày ... tháng ... năm...
Nhóm: ... Lớp: ... Họ và tên thành viên: ...
a. Mục đích thực hiện đề tài.
- Làm được thí nghiệm tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất tế bào sống.
- Làm được thí nghiệm và quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh tế bào hành, tế bào máu,...).
b. Mẫu vật, hoá chất.
Dụng cụ: Đèn cồn, diêm (hoặc bật lửa), kính hiển vi, lamen, lam kính, kim mũi mác, kim mũi nhọn, ống nhỏ giọt, giấy thấm, đĩa petri, dao nhỏ, ống nghiệm, kẹp.
Hoá chất: Nước cất, dung dịch xanh methylene 1 %, dung dịch NaCl 0,65 % và 2 %.
Mẫu vật: Củ khoai tây, củ hành tím, ếch sống
c. Giả thuyết và đối tượng nghiên cứu.
STT |
Nội dung vấn đề |
Phương án kiểm chứng giả thuyết |
1 | Khoai tây bị nấu chín sẽ dễ ngấm sắc tố hơn | Ngâm các lát khoai tây sống và chín vào dung dịch màu. |
2 | Nước muối nồng độ cao hút nước ra khỏi tế bào thực vật | Quan sát phản ứng của tế bào với nước muối nồng độ cao dưới kính hiển vi |
3 | Nước muối nồng độ cao hút nước ra khỏi tế bào niêm mạc miệng | Quan sát phản ứng của tế bào với nước muối nồng độ cao dưới kính hiển vi |
d. Phương pháp nghiên cứu.
Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
Thí nghiệm tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất tế bào sống
Bước 1: Gọt vỏ củ khoai tây, sau đó cắt thành những miếng nhỏ dày 1 cm rồi cho vào hai ống nghiệm được đánh số 1 và 2 đã có sẵn 10 mL nước cất.
Bước 2: Ống nghiệm 1 để nguyên làm ống đối chứng. Ống nghiệm 2 đun trên ngọn lửa đèn cồn khoảng 2 phút.
Bước 3: Nhỏ 3-4 giọt dung dịch xanh methylene vào cả hai ống nghiệm và ngâm khoảng 20 phút.
Bước 4: Dùng kẹp gắp các miếng khoai tây ra, sau đó cắt đôi và quan sát tính thấm của xanh methylene vào các miếng khoai tây ở cả hai ống nghiệm.
Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh ở tế bào thực vật
Bước 1: Dùng kim mũi mác (hoặc kim mũi nhọn) bóc một lớp tế bào biểu bì củ hành tím và đặt lên lam kính đã nhỏ sẵn một giọt nước cất.
Bước 2: Đậy lamen lên mẫu vật. Dùng giấy thấm hút bớt nước tràn ra ngoài (nếu có).
Bước 3: Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
Bước 4: Quan sát mẫu vật ở vật kính 10x, chọn vùng có lớp tế bào mỏng nhất để dễ quan sát. Sau đó chuyển sang vật kính 40x để quan sát rõ hơn.
Bước 5: Gây hiện tượng co nguyên sinh: bào chết, nhân và không bào.
+ Nhỏ một giọt dung dịch NaCl 2 % bằng ống nhỏ giọt vào mép lamen.
+ Dùng giấy thấm đặt vào mép lamen ở phía đối diện để tạo lực hút đưa nhanh dung dịch NaCl vào vùng có tế bào.
+ Quan sát diễn biến quá trình co nguyên sinh ở tế bào.
Bước 6: Gây hiện tượng phản co nguyên sinh:
+ Nhỏ nước cất vào tế bào đã có nguyên sinh.
+ Quan sát diễn biến quá trình phản co nguyên sinh ở tế bào.
Thí nghiệm teo bào và tan bào ở tế bào động vật
Bước 1: Nhỏ một giọt máu ếch lên lam kính đã có sẵn dung dịch NaCl 0,65 % (dung dịch đẳng trương).
Bước 2: Đậy lamen lên mẫu vật. Dùng giấy thấm nếu có dung dịch tràn ra ngoài.
Bước 3: Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
Bước 4: Quan sát mẫu vật ở vật kính 10x, chọn vùng có số lượng tế bào vừa phải. Sau đó chuyển sang vật kính 40x để quan sát rõ hơn.
Bước 5: Gây hiện tượng teo bào:
+ Tiến hành các bước như gây hiện tượng co nguyên sinh tế bào thực vật.
+ Quan sát sự thay đổi hình dạng của tế bào máu.
Bước 6: Gây hiện tượng tan bào:
+ Tiến hành làm lại tiêu bản tế bào máu ếch như Bước 1,2.
+ Tiến hành các bước như gây hiện tượng phản co nguyên sinh tế bào thực vật.
+ Quan sát sự thay đổi số lượng tế bào máu.
e. Báo cáo kết quả nghiên cứu:
1. Giải thích kết quả thí nghiệm tính thấm chọn lọc của màng sinh chất tế bào sống.
Lời giải chi tiết:
- Màng tế bào sống có tính thấm chọn lọc, khi tế bào chết tính thấm này biến mất.
2. Vẽ tế bào thực vật ở trạng thái bình thường và khi co nguyên sinh. Giải thích hiện tượng co và phản co nguyên sinh ở tế bào thực vật.
Hình vẽ tế bào bình thường và tế bào co nguyên sinh
Co nguyên sinh:
- Tế bào nằm trong môi trường ưu trương.
- Ưu trương là môi trường mà nồng độ chất tan lớn hơn so với môi trường nội bào.
- Tế bào sống được đặt trong môi trường ưu trương so với nó thì sẽ xảy ra hiện tượng co nguyên sinh - nước từ trong tế bào sẽ đi ra ngoài làm cho tế bào bị co (thu nhỏ lại) và nếu co quá nhiều sẽ làm tế bào chết.
Phản co nguyên sinh:
- Tế bào nằm trong môi trường nhược trương.
- Nhược trương là môi trường mà nồng độ chất tan nhỏ hơn so với môi trường nội bào.
- Tế bào sống được đặt trong môi trường nhược trương thì áp suất thẩm thấu sẽ làm các phân tử nước di chuyển vào trong tế bào, có thể làm tế bào sưng lên và vỡ ra.
3. Vẽ tế bào máu ếch khi ở trạng thái bình thường và khi bị teo bào. Giải thích hiện tượng teo bào và tan bào ở tế bào động vật.
Nguyên nhân: Do nồng độ các chất tan ngoài môi trường và trong tế bào bằng nhau.
- Đẳng trương: không xảy ra hiện tượng
- Ưu trương: tế bào bị co lại (Teo bào ở tế bào động vật).
Nguyên nhân: Do nồng độ các chất tan ở bên ngoài môi trường lớn hơn nồng độ các chất tan trong tế bào → các chất tan từ ngoài môi trường đi vào tế bào, đồng thời nước từ trong tế bào đi ra ngoài → gây hiện tượng teo bào.
- Nhược trương: gây tan bào ở động vật.
Nguyên nhân: Do nồng độ các chất tan ở bên ngoài môi trường thấp hơn trong tế bào → các chất tan đi từ trong tế bào ra ngoài môi trường, đồng thời nước từ ngoài môi trường sẽ đi vào trong tế bào → Khi nước đi vào tế bào quá nhiều → tế bào vỡ ra (tan bào).
f. Kết luận và kiến nghị.
- Màng tế bào có tính thấm chọn lọc.
- Nồng độ chất tan ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển nước qua màng tế bào.
Kiến nghị:
- Rửa rau bằng nước muối nồng độ cao giúp tiêu biệt vi khuẩn.
Luyện tập Bài 12 Sinh học 10 CTST
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
- Làm được thí nghiệm tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất tế bào sống.
- Làm được thí nghiệm và quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh (tế bào hành, tế bào máu,..)
- Quan sát ghi chép nội dung thí nghiệm.
- Dựa theo thí nghiệm trình bày được tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất
3.1. Trắc nghiệm Bài 12 Sinh học 10 CTST
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Một áp suất phân cách.
- B. Một áp suất chất tan.
- C. Một áp suất vận chuyển.
- D. Một áp suất thẩm thấu.
-
- A. Đóng
- B. Biến mất
- C. Mở
- D. Bị vỡ
-
- A. Sự di chuyển của oxy vào tế bào
- B. Chuyển động của nước qua aquaporin
- C. Sự truyền đi của một chất tan so với gradien nồng độ của nó
- D. Sự khuếch tán dễ dàng của một chất có thể thẩm thấu
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 12 Sinh học 10 CTST
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Báo cáo kết quả thực hành trang 63 Sinh học 10 SGK Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.1 trang 39 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.2 trang 39 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.3 trang 39 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.4 trang 39 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.5 trang 39 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.6 trang 40 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.7 trang 40 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.7 trang 40 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.8 trang 40 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.9 trang 40 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 12.10 trang 40 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hỏi đáp Bài 12 Sinh học 10 CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 10 HỌC247