Ôn tập Sinh học 9 Chương 1 Sinh vật và môi trường
Bộ tài liệu Ôn tập Sinh học 9 Chương 1 giúp các em củng cố kiến thức về sinh vật và môi trường với bộ tài liệu các em có thể xem lại lý thuyết và bài tập SGK cho từng bài học cụ thể trong chương. Không những thế các em còn có thể thi trực tuyến với thời gian quy định hoặc tải các file PDF về máy để làm tư liệu tham khảo. Nội dung chi tiết mời các em xem tại đây.
Đề cương ôn tập Sinh học 9 Chương 1
A. Tóm tắt lý thuyết
1. Môi trường và các nhân tố sinh thái
Nội dung của chương 1 là về mối quan hệ qua lại giữa cá thể sinh vật với các nhân tố sinh thái của môi trường:
Những khái niệm cơ bản cần trình bày về môi trường sống của sinh vật:
- Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
- Có 4 loại môi trường sống chủ yếu là : Môi trường trong đất (gồm các loại đất khác nhau trong đó có sinh vật sinh sống); Môi trường nước (gồm nước mặn - biển, hồ nước mặn; nước lợ - nước vùng cửa sông, ven biển; nước ngọt - nước hồ, ao, sông, suối); Môi trường trên mặt đất- không khí (môi trường trên cạn) bao gồm mặt đất và bầu khí quyển bao quanh Trái đất; Môi trường sinh vật gồm: thực vật, động vật và con người là nơi sống của các sinh vật kí sinh, cộng sinh, biểu sinh.
Trong phần này cần chú ý nhân tố con người không được xếp riêng thành một nhóm nhân tố sinh thái mà xếp chung trong nhóm các nhân tố sinh thái hữu sinh. Con người cũng như những sinh vật khác tác động làm biến đổi môi trường tự nhiên, tuy nhiên do con người có tư duy do vậy hoạt động của con người không chỉ làm suy thoái mà còn góp phần cải tạo môi trường tự nhiên. Nhân tố sinh thái con người là các hoạt động tác động vào thiên nhiên của con người như hoạt động chăn thả gia súc, cày cấy, chặt cây, săn bắn....
a. Môi trường
b. Các nhân tố sinh thái của môi trường
Nhóm các nhân tố sinh thái không sống (vô sinh) |
Nhóm các nhân tố sinh thái sống (Hữu sinh) |
|
Nhân tố sinh thái con người |
Nhân tố sinh thái sinh vật khác |
|
|
|
|
- Nhân tố con người : Do hoạt động của con người khác với sinh vật khác nên con người không chỉ khai thác tài nguyên thiên nhiên mà còn cải tạo thiên nhiên nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về vật chất và tinh thần của con người.
Sự tác động của con người qua các giai đoạn :
Hái lượm → săn bắt và đánh cá → chăn thả → nông nghiệp
→ công nghiệp → đô thị hoá → siêu đô thị hoá
2. Giới hạn sinh thái
- Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định gọi là giới hạn sinh thái.
- Mỗi nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật đều có giới hạn xác định.
+ Giới hạn trên
+ Giới hạn dưới
+ Giới hạn chịu đựng : Là khoảng từ giới hạn dưới đến giới hạn trên
+ Điểm cực thuận
3. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật
Những nội dung chủ yếu sau khi học xong học sinh cần nắm được:
- Ánh sáng ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái, sinh lý và sinh sản của thực vật. Mỗi loại cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau. Có nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa bóng. Học sinh so sánh được hai nhóm cây: nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa bóng.
- Ánh sáng tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian, là nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật. Có nhóm động vật ưa sáng và nhóm động vật ưa tối.
* Ảnh hưởng của ánh sáng đến thực vật
Đặc điểm |
Cây sống nơi quang đãng (cây ưa sáng) |
Cây sống trong bóng râm, (cây ưa bóng) |
Chiều cao thân cây |
Thân cây thấp |
Thân cây trung bình hoặc cao |
Chiều rộng tán lá |
Tán lá rộng |
Tán lá rộng vừa phải |
Số cành cây |
Cành cây nhiều |
Cành cây ít |
Kích thước phiến lá |
Phiến lá nhỏ hẹp |
Phiến lá lớn |
Màu sắc lá cây |
Màu xanh nhạt |
Màu xanh thẫm |
* Ảnh hưởng của ánh sáng đến động vật : Chia thành 2 nhóm thích nghi
- Nhóm động vật ưa sáng : Gồm những động vật hoạt động ban ngày như: Chim bìm bịp, chim chào mào, chim chích choè, trâu, bò, cừu...
- Nhóm động vật ưa tối gồm những động vật hoạt động ban đêm như : Cú mèo, cò, vạc, chồn, cáo, sếu...
4. Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật
Những nội dung chủ yếu sau khi học học sinh cần nắm được sinh vật mang những đặc điểm sinh thái thích nghi với môi trường có nhiệt độ và độ ẩm khác nhau. Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lý của sinh vật. Đa số các loài sống trong phạm vi nhiệt độ nhất định (0-500C). Tuy nhiên cũng có một số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao.
- Sinh vật được chia thành hai nhóm thích nghi với nhiệt độ môi trường: Sinh vật hằng nhiệt (đẳng nhiệt) và sinh vật biến nhiệt.
- Sinh vật được chia thành các nhóm thích nghi với độ ẩm môi trường: Thực vật ưa ẩm và thực vật chịu hạn; Động vật ưa ẩm và động vật ưa khô .
- Ảnh hưởng của độ ẩm lên sinh vật :
Các nhóm sinh vật |
Đặc điểm |
Môi trường sống |
Tên sinh vật |
Thực vật ưa ẩm |
Lá mỏng, rộng bản, mô dậu không phát triển |
Dưới tán rừng, ruộng lúa nước, bãi ngập ven biển, ven hồ, ao |
Câydong, cây riềng, cây gừng, lúa nước, cây thài lài.. |
Thực vật chịu hạn |
Thân mọng nước, lá tiêu giảm hoặc biến thành gai |
Sa mạc, bãi cát trên đồi |
Cây xương rông, cây thông, cây phi lao... |
Động vật ưa ẩm |
Da trần, thiếu cơ quan tích trữ nước trong cơ thể |
Hồ, ao |
ếch, nhái |
Động vật ưa khô |
Da có vỏ hoá sừng, có cơ quan tích trử nước ta khả năng sử dụng nước tiết kiệm của cơ thể |
Sa mạc vùng cát khô núi |
Thằn lằn, lạc đà, sâu bọ cánh cứng |
5. Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật
Trong tự nhiên, thường không có sinh vật nào sống tách biệt với các sinh vật khác. Thông qua các mối quan hệ cùng loài và khác loài các sinh vật luôn luôn hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau.
Học sinh phân biệt được các mối quan hệ cùng loài và khác loài :
- Quan hệ cùng loài: Hỗ trợ và cạnh tranh
- Quan hệ khác loài: Hỗ trợ và đối địch. Quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ có lợi (hoặc ít nhất không có hại) cho tất cả các sinh vật. Trong quan hệ đối địch, một bên sinh vật được lợi còn bên kia bị hại, hoặc cả hai bên cùng bị hại.
Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật :
Quan hệ |
Đặc điểm |
Ví dụ |
|
Hỗ trợ |
Cộng sinh |
Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loại sinh vật |
-Vi khuẩn cố định đạm cộng sinh nốt sần cây họ đậu - Hải quỳ cộng sinh với cua |
Hội sinh |
Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi cũng không có hại |
Địa y hội sinh trên cây thân gỗ |
|
Đối địch |
Cạnh tranh |
Khi nguồn sống không đủ cho sinh vật, các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường, các loài kìm hãm sự phát triển của nhau |
- Cạnh tranh giữa các động vật cùng ăn thịt như hổ và chó sói - Cạnh tranh giữa cỏ dại và cây lúa |
Kí sinh- nửa ký sinh |
Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng máu… của sinh vật đó |
- Giun sán ký sinh trong ruột người. - Ve, bét ký sinh trên trâu bò. |
|
Sinh vật ăn sinh vật khác |
Gồm các trường hợp : - Động vật ăn thịt và con mồi - Động vật ăn thực vật - Thực vật bắt sâu bọ |
- Hổ báo và hươu nai - Trâu bò ăn cỏ - Cây nắp ấm bắt côn trùng |
B. Một số câu hỏi ôn tập chương 1
Câu 1.
Giả sử có các sinh vật sau : Trâu, sán lá gan, cá, giun đất, giun đũa, chim, ve, bét, hổ, báo, cò, hươu, nai.
a) Hãy cho biết môi trường sống của các loài sinh vật kể trên. Từ đó cho biết môi trường là gì ? có mấy loại môi trường ?
b) Có những nhân tố sinh thái nào tác động đến con trâu ? hãy sắp xếp các nhân tố sinh thái đó vào từng nhóm nhân tố sinh thái cho phù hợp.
c) Các loài sinh vật trên có quan hệ với nhau như thế nào ?
Trả lời
a) Môi trường sống của các loài sinh vật:
Hươu, Nai, trâu, hổ, báo: Đất và không khí
Ve, bét: Da trâu, da báo, da hổ
Sán lá gan : Trong cơ quan tiêu hoá của trâu
Cá : Nước
Giun đất : Đất
Giun đũa : Trong cơ quan tiêu hoá của người
Chim, cò : Không khí
- Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm nhân tố vô sinh và hữu sinh tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật.
- Có 4 loại môi trường
+ Môi trường đất
+ Môi trường nước
+ Môi trường không khí
+ Môi trường sinh vật
b) Các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến con trâu, đất, ánh sáng, nhiệt độ, không khí, nước, cỏ, người, hổ, báo, ve, bet, sán lá gan, chim… các nhân tố sinh thái trên bao gồm 3 nhóm.
+ Nhân tố vô sinh (không sống) : Ánh sáng, nhiệt độ, không khí, nước, đất…
+ Nhân tố hữu sinh (sống) cỏ, ve, bet, sán lá gan, chim, hổ, báo
+ Nhân tố con người
c) Các sinh vật trên quan hệ đối với nhau.
- Cạnh tranh : Hổ báo cạnh tranh nhau, trâu, hươu, nai cạnh tranh nhau
- Ký sinh : Sán lá gan, ve, bet
- Sinh vật ăn sinh vật khác : Hổ báo ăn thịt hươu, nai, trâu; Chim ăn ve, bét, cò ăn cá Câu 2.
Các cây lá lốt, lá dong thường sống ở những nơi ít ánh sáng như dưới các tán lá, góc vườn…, các cây bạch đàn, phi lao lại sống ở những nơi quang đãng.
a) Hãy quan sát và cho biết các cây đó sinh trưởng và phát triển như thế nào ?
b) Nhận xét về nhu cầu ánh sáng của các loại cây nêu trên . Từ đó rút ra kết luận gì ?
Trả lời
a) Quan sát sự sinh trưởng và phát triển:
- Cây lá lốt, lá dong sinh trưởng phát triển tốt dưới các tán lá, góc vườn : Lá xanh tốt.
- Các cây bạch đàn, phi lao, sinh trưởng tốt nơi quang đảng.
b) Nhận xét về nhu cầu ánh sáng và kết luận
- Có những cây chỉ có thể sống được ở những nơi ít ánh sáng như cây lá lốt, lá dong. Đó là những cây ưa bóng.
- Có những cây sinh trưởng tốt ở những nơi quang đảng như cây phi lao, bạch đàn, các cây họ dậu. Đó là những cây ưa sáng
Câu 3.
Trong các quan hệ sau quan hệ nào là cộng sinh, hội sinh, cạnh tranh, ký sinh, sinh vật ăn sinh vật khác.
- Lúa và cỏ dại
- Rận và vét sống bám trên da trâu, bò
- Địa y sống bám trên cành cây
- Dê và bò trên một đồng cỏ
- Giun đũa sống trong ruột người
- Trâu ăn cỏ
- Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ dậu.
Trả lời
Cộng sinh : Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ đậu
Hội sinh : Địa y sống bám trên cành cây
Cạnh tranh : Lúa và cỏ dại, dê và bò trên đồng cỏ
Kí sinh : Rận và bét sống bám trên da trâu, bò, giun đũa sống kí sinh trong ruột người,
Sinh vật ăn sinh vật khác : Trâu ăn cỏ
Câu 4.
Hãy sắp xếp các hiện tượng vào các mối quan hệ sinh thái cho phù hợp:
- Chim ăn sâu
- Dây tơ hồng sống bám trên bụi cây
- Vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần của rễ đậu
- Giun kí sinh trong ruột của động vật và người
- Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến, tổ mối
- Nhạn bể và cò làm tổ tập đoàn
- Hiện tượng liền rễ ở các cây thông
- Địa y
- Loài cây cọ mọc quần tụ thành từng nhóm
10. Cáo ăn thỏ
Trả lời
- Quan hệ cùng loài: 7, 9
- Quan hệ khác loài: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8,10.
+ Quan hệ cộng sinh: 3, 8
+ Quan hệ hội sinh: 5
+ Quan hệ hợp tác: 6
+ Quan hệ kí sing vật chủ: 2, 4
+ Quan hệ vật ăn thịt và con mồi: 1, 10
Trắc nghiệm Sinh học 9 Chương 1
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 41: MT và các NTST
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên ĐSSV
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên ĐSSV
- Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật
Tài liệu tham khảo
Phần này các em có thể xem online hoặc tải file đề thi về tham khảo gồm đầy đủ câu hỏi và đáp án làm bài.
- 25 Bài tập trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Quần thể sinh vật Sinh học 9
- 30 Câu hỏi trắc nghiệm và tự luận ôn tập về Quần thể sinh vật Sinh học 9 có đáp án
- 63 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương Sinh vật và môi trường Sinh học 9
- Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương Sinh vật và môi trường Sinh học 9 có đáp án
- Lý thuyết nâng cao Chương Sinh vật và môi trường Sinh học 9
Đề kiểm tra Sinh học 9 Chương 1
Đề kiểm tra Sinh học 9 Chương 1 (Tải file)
Phần này các em có thể xem online hoặc tải file đề thi về tham khảo gồm đầy đủ câu hỏi và đáp án làm bài. (đang cập nhật)
Trắc nghiệm online Chương 1 Sinh 9 (Thi Online)
Phần này các em được làm trắc nghiệm online với các câu hỏi trong vòng 45 phút để kiểm tra năng lực và sau đó đối chiếu kết quả từng câu hỏi.(đang cập nhật)
Lý thuyết từng bài chương 1 và hướng dẫn giải bài tập SGK
Lý thuyết Sinh học 9 Chương 1
- Lý thuyết Sinh 9 Bài 41: MT và các NTST
- Lý thuyết Sinh 9 Bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên ĐSSV
- Lý thuyết Sinh 9 Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên ĐSSV
- Lý thuyết Sinh 9 Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật
- Lý thuyết Sinh 9 Bài 45, 46: Thực hành
Giải bài tập Sinh học 9 Chương 1
- Giải bài tập Sinh 9 Chương 1 Bài 41
- Giải bài tập Sinh 9 Chương 1 Bài 42
- Giải bài tập Sinh 9 Chương 1 Bài 43
- Giải bài tập Sinh 9 Chương 1 Bài 44
Các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net để xem nội dung chi tiết của tài liệu Ôn tập Sinh học 9 Chương 1 Sinh vật và môi trường. Hy vọng tài lệu em giúp ích cho các em ôn tập. Ngoài ra, các em còn có thể chia sẻ lên Facebook để giới thiệu bạn bè cùng vào học, tích lũy thêm điểm HP và có cơ hội nhận thêm nhiều phần quà có giá trị từ HỌC247!
