OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Thực hành tiếng Việt trang 25 - Ngữ văn 7 Tập 2 Cánh Diều


Cùng HOC247 tham khảo nội dung bài giảng Thực hành tiếng Việt trang 25 thuộc sách Ngữ văn 7 Cánh Diều dưới đây. Bài học bao gồm những kiến thức trọng tâm về khái niệm ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh, tác dụng dấu chấm lửng. Đặc biệt, bài tập minh hoạ có lời giải chi tiết sẽ giúp các em củng cố và ôn tập kiến thức hiệu quả. Chúc các em học tập vui vẻ!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh

- Ngữ cảnh của một yếu tố ngôn ngữ trong câu hoặc văn bản thường được hiểu là:

+ Những từ ngữ, câu đứng trước hoặc đứng sau yếu tố ngôn ngữ đó. Theo nghĩa này, từ ngữ cảnh đồng nghĩa với từ văn cảnh.

+ Hoàn cảnh, tình huống giao tiếp (gồm các yếu tố: chủ thể, đối tượng, mục đích giao tiếp, thời gian, nơi chốn diễn ra hoạt động giao tiếp). Theo nghĩa này, từ ngữ cảnh đồng nghĩa với các từ tình huống, bối cảnh.

- Vai trò quan trọng của ngữ cảnh đối với việc xác định nghĩa của từ ngữ thể hiện ở chỗ:

+ Ngữ cảnh giúp người đọc, người nghe xác định nghĩa cụ thể của các từ đa nghĩa (ví dụ, các nghĩa của từ chạy trong bé chạy, tàu chạy, đồng hồ chạy,...) hoặc từ đồng âm (ví dụ, các nghĩa của những từ bác, tôi trong Bác bác trứng, Tôi tôi vôi).

+ Ngữ cảnh giúp người đọc, người nghe xác định nghĩa hàm ẩn của những từ ngữ được sử dụng trong các biện pháp tu từ, ví dụ: nghĩa hàm ẩn của từ in đậm trong câu thơ: “Mặt Trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt Trời của mẹ, em nằm trên lưng” (Nguyễn Khoa Điềm).

+ Ngữ cảnh giúp người đọc, người nghe hiểu được hàm ý (thái độ, tình cảm) mà người nói thể hiện qua việc lựa chọn, sử dụng các từ xưng hô. Chẳng hạn, trong tác phẩm Tắt đèn (Ngô Tất Tố), nhờ ngữ cảnh (tình huống đối đầu giữa nhân vật chị Dậu và nhân vật cai lệ) mà người đọc hiểu được diễn biến thái độ của chị Dậu đối với tên cai lệ thể hiện qua việc sử dụng các cặp từ xưng hô: cháu - ông (thế hiện thái độ nhún nhường); tôi – ông (thể hiện thái độ tức giận, coi thường); bà – mày (thể hiện thái độ thách thức, khinh bỉ). 

1.2. Dấu chấm lửng

Dấu chấm lửng (dấu lửng) là dấu câu gồm ba dấu chấm liền nhau (...), được dùng để:

- Phối hợp với dấu phẩy, tỏ ý còn nhiều nội dung tương tự chưa được liệt kê hết; ví dụ: “Chiến công của Gióng còn để lại cho quê hương, xứ sở nhiều chứng tích địa danh, sản vật,...” (Bùi Mạnh Nhị).

- Thể hiện lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng vì lí do gì đó, ví dụ: "À... à, lúc nãy tạo sửa xe, rồi bỏ quên trong túi.” (Nguyễn Nhật Ánh).

- Làm giãn nhịp điệu cần thơ, câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm; ví dụ: “Cuốn tiểu thuyết được viết trên... bưu thiếp.” (Báo Hà Nội mới).

ADMICRO

Bài tập minh họa

Bài tập: Nêu tác dụng của dấu chấm lửng trong các ví dụ dưới đây:

a. Vài chiếc nhạn mùa thu chao đi liệng lại trên mâm bể sáng dần lên cái chất bạc nén…

b. Thầy Ha men đứng trên bục, người tái nhợt. Chưa bao giờ tôi cảm thấy thầy lớn lao đến thế…

c.

Đến nay tháng sáu

Chợt nghe tin nhà

Ra thế

Lượm ơi!...

d. Chúng tôi chạy ùa ra, con cắt còn ngấp ngoái. Bây giờ tôi mới tận mắt nhìn thấy con cắt…

Hướng dẫn giải:

Vận dụng lí thuyết về dấu chấm lửng, kết hợp hiểu biết của bản thân để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Tác dụng của dấu chấm lửng:

a. Dấu chấm lửng thể hiện còn nhiều sự vật khác, sự việc khác chưa liệt kê hết.

b. Dấu chấm lửng thể hiện sự xúc động của học trò trước hình ảnh của thầy Ha men trong buổi học cuối cùng

c. Dấu chấm lửng diễn tả nỗi đau kéo dài khi nghe tin Lượm hi sinh.

d. Sự ngạc nhiên khi lần đầu tiên thấy chim cắt của nhân vật “tôi”

ADMICRO

Lời kết

- Học xong bài Thực hành tiếng Việt trang 25, các em cần:

+ Nắm được khái niệm ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh

+ Nhận biết và phân tích tác dụng của dấu chấm lửng

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 25 Ngữ văn 7 tập 2 Cánh Diều

Bài học Thực hành tiếng Việt trang 25 sẽ giúp các em có thêm kiến thức về khái niệm ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh, tác dụng dấu chấm lửng, từ đó áp dụng vào các bài tập cụ thể. Để nắm được nội dung của bài học này, các em có thể tham khảo:

Hỏi đáp bài Thực hành tiếng Việt trang 25 Ngữ văn 7 tập 2 Cánh Diều

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

-- Mod Ngữ văn 7 HỌC247

NONE
OFF