Hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 10 Kết nối tri thức Chủ đề 7 Bài 14 Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam giúp các em nắm vững và củng cố kiến thức đã học.
-
Giải câu hỏi 1 trang 137 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy cho biết khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được hình thành trên những cơ sở nào và thể hiện ra sao trong các thời kì lịch sử?
-
Giải câu hỏi 2 trang 137 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nêu nhận xét về sự hình thành và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam.
-
Giải câu hỏi trang 138 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Em hãy cho biết nguyên nhân thắng lợi của các cuộc đấu tranh giành độc lập trong lịch sử dân tộc. Qua đó, phân tích vai trò và tầm quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước của Việt Nam.
-
Giải câu hỏi trang 139 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Quan sát Hình 2, kết hợp liên hệ thực tế, em hãy nêu vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong cuộc sống hiện nay. Kể thêm một số ví dụ khác mà em biết.
- VIDEOYOMEDIA
-
Giải câu hỏi trang 140 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Em hãy xác định những từ ngữ thể hiện quan điểm của Đảng và Nhà nước về vấn đề dân tộc trong các Tư liệu 5, 6. Các Tư liệu đó thể hiện điều gì trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước?
-
Giải câu hỏi 1 trang 142 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Lập bảng tóm tắt một số nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước (về kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng).
-
Giải câu hỏi 2 trang 142 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Thông qua sách, báo, truyền hình, internet hoặc quan sát thực tế ở địa phương, em hãy kể tên một số chương trình thể hiện những nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước.
-
Luyện tập 1 trang 142 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Em hãy trình bày quá trình hình thành và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc trên trục thời gian.
-
Luyện tập 2 trang 142 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
"Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công"
(Hồ Chí Minh)
Em hiểu như thế nào về quan điểm trên của Chủ tịch Hồ Chí Minh? Lấy những dẫn chứng lịch sử để chứng minh cho luận giải của em. -
Vận dụng 1 trang 142 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hiện nay, trong danh sách Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của Việt Nam được UNESCO ghi danh có nhiều di sản thuộc về cộng đồng các dân tộc thiểu số. Điều đó gợi cho suy nghĩ gì? Hãy viết một đoạn văn khoảng 15 dòng giới thiệu về một di sản của cư dân dân tộc thiểu số mà em thích nhất.
-
Vận dụng 2 trang 142 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nếu trường em hoặc tổ dân phố/làng bản nơi em đang sinh sống phát động cuộc thi vẽ tranh hoặc sưu tầm hình ảnh và bài viết tham gia Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc, em sẽ lựa chọn hình ảnh nào? Tại sao?
-
Giải Bài tập 1 trang 84 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy xác định một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 7 dưới đây.
Câu 1. Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được hình thành từ bao giờ?
A. Từ thời kì đầu dựng nước Văn Lang - Âu Lạc.
B. Trong cuộc đấu tranh hàng nghìn năm chống phong kiến phương Bắc.
C. Trong kỉ nguyên phong kiến độc lập, từ thời Đinh đến thời Nguyễn.
D. Trong phong trào đấu tranh chống thực dân, đề quốc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 2. Khai thác tư liệu dưới đây, em có suy luận gì về chính sách của nhà nước phong kiến Việt Nam thế kỉ XII?
“Giáp Tý [1144], gả Công chúa Thiêu Dung cho Dương Tự Minh [một thủ lĩnh người dân tộc Tày ở Thái Nguyên], phong Tự Minh làm Phò mã lang,... Tháng 5, cho Mậu Du Đô làm Thái sư, xa lĩnh việc các khê động dọc biên giới vê đường bộ".
(Theo Ngô Sỹ Liên và các sử thần nhà Lê, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập I, Sđd, tr. 315)
A. Triều đình gả công chúa cho thủ lĩnh người dân tộc Tày ở Thái Nguyên.
B. Triều đình nhà Lý phong tước, giao quyền quản lí miền biên giới cho thủ lĩnh địa phương.
C. Triều đình nhà Lý thực hiện nhiều biện pháp để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc với các tộc người thiểu số miền biên giới.
D. Triều đình nhà Lý quan tâm chăm lo đến các dân tộc thiểu số miền biên giới.
Câu 3. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam phát triển đến đỉnh cao thông qua tổ chức nào?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Quốc hội do nhân dân bầu ra.
C. Mặt trận dân tộc thống nhất Việt Nam.
D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
Câu 4. Một trong những nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thành công của công cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm trong lịch sử dân tộc được thể hiện thông qua tư liệu dưới đây là gì?
"Noi theo lá cờ đại nghĩa của Hai Bà Trưng, nhân dân các quận, huyện nhất tề nổi dậy hưởng ứng “đánh phá các châu, quận” (Giao châu ngoại vực kị)... Khi Hai Bà Trưng “đánh hạ quận Giao Chỉ" thì nguòi Man Lý ở Cửu Chân, Nhật Nam, Hợp Phó đều hưởng ứng, cướp được 65 thành (Hậu Hán thư)..."
(Theo Phan Huy Lê, Tim về cội nguôn, NXB Thế giới, Hà Nội, 2010, tr. 772)
A. Truyền thống yêu nước.
B. Truyền thống đoàn kết.
C. Đường lối lãnh đạo đấu tranh đúng đắn.
D. Lực lượng tham gia đông đảo.
Câu 5. Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày nay, khối đại đoàn kết toàn dân tộc được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là
A. đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam.
B. sách lược quan trọng cần được vận dụng linh hoạt trong từng bối cảnh cụ thể.
C. yếu tố góp phần vào sự thành công của cách mạng.
D. công việc cần phải quan tâm chú ý.
Câu 6. Nguyên tắc trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A. "Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết”.
B. Đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển.
C. Đoàn kết, bình đẳng, tương trợ nhau cùng phát triển.
D. Nghiêm cấm mọi hành vi kì thị, chia rẽ dân tộc.
Câu 7. Điểm nổi bật nhất trong chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam hiện nay là gì?
A. Tính tổng thể.
C. Có trọng điểm.
B. Tính toàn diện.
D. Tính hài hoà.
-
Giải Bài tập 2 trang 86 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
2.1. Liên hệ với kiến thức đã học, hãy chỉ ra một số nguyên nhân cơ bản đưa đến thắng lợi của các cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập trong lịch sử dân tộc
2.2. Thông qua ví dụ cụ thể, hãy phân tích vai trò và tầm quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong lịch sử dụng nước và giữ nước Việt Nam.
-
Giải Bài tập 3 trang 86 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
3.1. Khai thác tư liệu 3, 4 dưới đây và chỉ ra điểm chung trong nội dung phản ánh của hai tư liệu đó
TƯ LIỆU 3. Các dân tộc ở nước ta sinh sống gắn bó cùng nhau từ lâu đời, đã sớm có ý thức đoàn kết, giúp nhau trong chinh phục thiên nhiên, chống giặc ngoại xâm và xây dựng đất nước. Sự đoàn kết gắn bó giữa các cộng đồng dân tộc đã tạo nên một quốc gia đa dân tộc bền vững, thống nhất.
TƯ LIỆU 4. Nhìn chung, các dân tộc ở nước ta sống xen kẽ nhau, không có dân tộc thiểu số nào cư trú theo vùng lãnh thổ riêng. Yếu tố đó nói lên sự hoà hợp của cộng đồng các dân tộc đã có từ lâu đời và đã trở thành đặc điểm lịch sử, văn hoá của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Tính chất cư trú của các dân tộc đã tạo điều kiện thuận lợi để các dân tộc tăng cường hiểu biết lẫnnhau, đoàn kết tương trợ giúp đỡ nhau cùng phát triển.
(Theo Vy Xuân Hoa, Chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước trong việc đảm bảo quyền của các dân tộc thiểu số Việt Nam, Trang tin điện tử của Uỷ ban Dân tộc ngày 10-12-2008)
3.2. Dựa vào nội dung bài học và khai thác Tư liệu 3, hãy cho biết vai trò và tầm quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam trong lịch sử và hiện nay.
-
Giải Bài tập 4 trang 87 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Em hãy xác định những từ ngữ thể hiện quan điểm của Đảng và Nhà nước về vấn đề dân tộc trong các tư liệu 5, 6. Các tư liệu đó thể hiện điều gì trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước?
TƯ LIỆU 5. Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà năm 1946 khẳng định: “Đoàn kết toàn dân không phân biệt giống nòi, gái, trai, giai cấp, tôn giáo”.
(Theo Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1946, 1959, 1980, 1992, NXB Thống kê, Hà Nội, tr. 6)
TƯ LIỆU 6. Điều 5, Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, năm 2013, có đoạn: “Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quốc gia thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm mọi hành vi kì thị, chia rẽ dân tộc”.
(Theo Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2020, tr. 10 - 11)
-
Giải Bài tập 5 trang 87 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
5.1. Đọc các thông tin dưới đây. Hãy cho biết một số chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta trong những năm qua
THÔNG TIN 1. Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá IX về Công tác dân tộc đã khẳng định chính sách dân tộc trong giai đoạn hiện nay là: “Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc và miền núi, trước hết, tập trung vào phát triển giao thông và cơ sở hạ tầng, xoá đói, giảm nghèo; khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của từng vùng, đi đôi với bảo vệ bên vững môi trường sinh thái; phát huy nội lực, tinh thần tự lực tự cường của đồng bào các dân tộc, đồng thời tăng cường sự quan tâm hỗ trợ của Trung ương và sự giúp đỡ của các địa phương trong cả nước”.
THÔNG TIN 2. Để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc và miền núi, nâng cao dần mức sống của đồng bào các dân tộc, trong những năm đổi mới vừa qua Đảng và Nhà nước ta đã triển khai thực hiện nhiều chương trình, dự án đầu tư phát triển trên địa bàn miền núi, vùng đồng bào dân tộc như: Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng, Chương trình xoá đói giảm nghèo, Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa (Chương trình 135),...
(Theo Vy Xuân Hoa, Chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước trong việc đảm bảo quyền của các dân tộc thiểu số Việt Nam, Tài liệu đã dẫn)
5.2. Liên hệ thực tế địa phương em (nếu có) hoặc thực tế trên cả nước, hãy cho biết một vài kết quả thực hiện các chương trình, dự án được nhắc đến trong Thông tin 2.
THÔNG TIN 1. Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá IX về Công tác dân tộc đã khẳng định chính sách dân tộc trong giai đoạn hiện nay là: “Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc và miền núi, trước hết, tập trung vào phát triển giao thông và cơ sở hạ tầng, xoá đói, giảm nghèo; khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của từng vùng, đi đôi với bảo vệ bên vững môi trường sinh thái; phát huy nội lực, tinh thần tự lực tự cường của đồng bào các dân tộc, đồng thời tăng cường sự quan tâm hỗ trợ của Trung ương và sự giúp đỡ của các địa phương trong cả nước”.
THÔNG TIN 2. Để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc và miền núi, nâng cao dần mức sống của đồng bào các dân tộc, trong những năm đổi mới vừa qua Đảng và Nhà nước ta đã triển khai thực hiện nhiều chương trình, dự án đầu tư phát triển trên địa bàn miền núi, vùng đồng bào dân tộc như: Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng, Chương trình xoá đói giảm nghèo, Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa (Chương trình 135),...
(Theo Vy Xuân Hoa, Chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước trong việc đảm bảo quyền của các dân tộc thiểu số Việt Nam, Tài liệu đã dẫn)
-
Giải Bài tập 6 trang 88 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Theo Thông tin 3 dưới đây, hãy đề xuất phương án của em để chống lại các hành động chống phá khối đại đoàn kết dân tộc của các thế lực phản động.
THÔNG TIN 3. Các thế lực thù địch, phản động lợi dụng cái gọi là “quyền tự quyết" của dân tộc để kích động, lôi kéo một bộ phận đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Gia Lai nói riêng và các tỉnh Tây Nguyên nói chung thành lập nhà nước Đê-ga tự trị”... Tổ chức FULRO lưu vong sử dụng các chiêu bàilôi kéohướng dẫn đồng bào dân tộc thiểu số trốn sang Cam-pu-chia, Thái Lan hoạt động để chống phá. Để thực hiện âm mưu, chúng nấp dưới chiêu bài dân chủ, nhân quyền; kết hợp với tổ chức các lực lượng bên ngoài với việc tìm cách đưa người vào bên trong nội địa nhằm phục hồi hoạt động FULRO, “Tin lành Đê-ga", khôi phục, củng cố tà đạo Hà Mòn",...
(Theo Nhận diện âm mưu và luận điệu sai trái của các thế lực thù địch trên địa bàn tỉnh Gia Lai, Trang tin điện tử Đảng bộ tỉnh Gia Lai, ngày 27 - 10 - 2021)