Hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Chương 3 Bài 12 Các cuộc Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại giúp các em nắm vững và củng cố kiến thức đã học.
-
Câu hỏi mục I.1 trang 72 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nêu bối cảnh lịch sử của Cách mạng công nghiệp lần thứ 3.
-
Câu hỏi 1 mục I.2 trang 73 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trình bày những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.
-
Câu hỏi 2 mục I.2 trang 73 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, thành tựu nào có vai trò then chốt? Vì sao?
-
Câu hỏi mục II.1 trang 73 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trình bày những nét chính về bối cảnh lịch sử của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- VIDEOYOMEDIA
-
Câu hỏi mục II.2 trang 74 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong các thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, em ấn tượng với thành tựu nào. Vì sao?
-
Câu hỏi 1 mục III trang 76 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy cho biết, khi trí tuệ nhân tạo phát triển, máy móc có thể hoàn toàn thay thế con người hay không. Vì sao?
-
Câu hỏi 2 mục III trang 76 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hai cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ hiện đại tác động như thế nào đến sự phát triển của kinh tế và xã hội thế giới?
-
Luyện tập 1 trang 76 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Theo em động lực chính của các cuộc cách mạng công nghiệp là gì?
-
Luyện tập 2 trang 76 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy lựa chọn và kể tên một số thành tựu cách mạng công nghiệp thời kỳ hiện đại có ảnh hưởng lớn đối với sự phát triển văn minh thế giới. Giải thích lí do lựa chọn của em.
-
Vận dụng 1 trang 76 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Những thành tựu của hai cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư tác động như thế nào đến cuộc sống và học tập của em? Hãy nêu ví dụ cụ thể để chứng minh.
-
Vận dụng 2 trang 76 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Cách mạng 4.0), người máy với trí tuệ nhân tạo có thể thay thế con người trong nhiều hoạt động sẽ tác động như thế nào đến việc lựa chọn nghề nghiệp của em trong tương lai?
-
Giải Câu 1 trang 70 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Điền vào bài viết những thông tin cho sẵn về rô-bốt Al Xô-phi-a (robot Al Sophia). Em suy nghĩ như thế nào về quan niệm gia đình của cô ấy? Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây, điền vào chỗ trống (…) cho phù hợp.
suy nghĩ sáng tạo quyền công dân gia đình diễn thuyết
quan hệ gia đình con người nhìn, nghe Xô-phi-a
lắng nghe trí tuệ
................................................ là rô-bốt AI được thiết kế và phát triển bởi công ty công nghệ Mỹ Hanson Robotics ................................................. có đôi mắt được trang bị máy ảnh video cho phép giao tiếp bằng mắt thể hiện được 62 sắc thái biểu cảm, có ..................... ............................ và khả năng hoạt động như ..................................... để giúp đỡ chính con người trong cuộc sống. Phần mềm của Xô-phi-a được cấu thành từ ba phần: .................... ở mức cơ bản, khả năng ........................................ với văn bản được nạp sẵn, kết hợp cùng thuật toán để ngắt nối câu từ sao cho hợp lí. Cuối cùng là một hệ thống sử dụng chatbox kết hợp với cơ khí, giúp Xô-phi-a có thể nhìn ai đó, ................................... để lọc ra những “từ khoá” và “ngữ nghĩa”, sau đó lựa chọn những câu trả lời được soạn sẵn để phát ngôn. Ngày 25 - 10 - 2017, Xô-phi-a đi vào lịch sử khi trở thành rô-bốt đầu tiên được chính phủ A-rập Xê-út cấp .............................................. như con người. Mới đây, ........................................... khiến nhiều người ngỡ ngàng khi tuyên bố muốn có con và xây dựng ...................................................... Trong một cuộc phỏng vấn, cô nói: ".............................................. là một điều thực sự quan trọng. Tôi nghĩ thật tuyệt vời khi mọi người có thể tìm thấy một mối quan hệ giàu cảm xúc mà họ gọi là ................................................., dù không chung dòng máu”.
-
Giải Câu 2 trang 71 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Điền vào chỗ trống các nội dung liên quan đến bối cảnh ra đời các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại.
a. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba
b. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Cách mạng 4.0)
-
Giải Câu 3 trang 71 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hoàn thành bảng thống kê hai cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại theo các tiêu chí dưới đây:
-
Giải Câu 4 trang 72 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Sắp xếp các hình ảnh dưới đây theo đúng tiến trình phát triển của 4 cuộc cách mạng công nghiệp trên thế giới. Nêu điểm nổi bật của từng cuộc cách mạng này.
-
Giải Câu 5 trang 72 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy nối thời gian ở cột A cho phù hợp với thành tựu cách mạng công nghiệp ở cột B và xác định thành tựu đó thuộc lĩnh vực nào ở cột C.
-
Giải Câu 6 trang 73 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nêu đặc điểm cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Cách mạng 4.0).
-
Giải Câu 7 trang 73 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy chọn và kể tên một số thành tựu cách mạng công nghiệp thời hiện đại có ảnh hưởng lớn đối với sự phát triển văn minh thế giới. Giải thích lí do lựa chọn của em.
-
Giải Câu 8 trang 74 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
1. Cuộc Cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ ba diễn ra trong lĩnh vực khoa học cơ bản có ý nghĩa
A. tạo cơ sở lí thuyết cho các ngành khoa học khác và là nền móng của tri thức.
B. tạo cơ sở khoa học giúp con người phát minh ra các vật liệu mới.
C. khoa học và kĩ thuật kết hợp thành một thể thống nhất, tạo nên sức mạnh tổng hợp.
D. giải quyết được những vấn đề kĩ thuật phục vụ cho cuộc sống và sản xuất.
2. Đặc điểm lớn nhất của cuộc Cách mạng khoa học – kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học – công nghệ.
D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
3. Những hậu quả tiêu cực mà Cách mạng khoa học – kĩ thuật mang lại cho nhân loại là
A. làm thay đổi cơ bản các nhân tố sản xuất.
B. đưa nhân loại bước sang một nền văn minh mới.
C. sản xuất vũ khí hủy diệt, ô nhiễm môi trường, bệnh tật, tai nạn giao thông.
D. kinh tế thế giới có tính quốc tế hóa cao, thị trường thế giới đang hình thành.
4. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba sử dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất nên còn được gọi là
A. cách mạng điện tử.
B. cách mạng cơ khí hóa.
C. cách mạng số.
D. cách mạng tự động hóa.
5. Quốc gia khởi đầu Cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai và thứ ba là
A. Anh.
B. Nhật.
C. Mỹ.
D. Liên Xô.
6. Các cuộc cách mạng tạo điều kiện cho các nước châu Âu và Mỹ vươn lên thành cường quốc công nghiệp là
A. hai cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại.
B. Cách mạng tư sản Anh và Cách mạng công nghiệp Anh.
C. Cách mạng công nghiệp Anh và Cách mạng tư sản Pháp.
D. hai cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại.
7. Nguồn gốc chung của các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử là
A. nhu cầu chạy đua vũ trang, sản xuất vũ khí.
B. phát minh ra các năng lượng, vật liệu mới.
C. sự bùng nổ dân số và cạn kiệt về tài nguyên.
D. nhu cầu cao của cuộc sống và sản xuất.
8. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?
A. Sự hòa trộn công nghệ, xóa bỏ ranh giới giữa các lĩnh vực vật lí, kĩ thuật số và sinh học.
B. Hình thành thị trường thế giới mới với xu thế toàn cầu hóa.
C. Điện toán hóa ngành sản xuất, không cần con người tham gia.
D. Đột phá đồng thời ở nhiều lĩnh vực, chuyển hóa toàn bộ thế giới thực thành thế giới số.
9. Nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là
A. khoa học.
B. liên kết khu vực.
C. xu thế toàn cầu.
D. giáo dục.
10. Hai yếu tố khoa học và kĩ thuật kết hợp chặt chẽ thành một thể thống nhất, tạo nên sức mạnh tổng hợp là đặc điểm của cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.
B. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.
C. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
D. Cách mạng công nghệ “thông minh”.
11. Thành tựu tiêu biểu mà nhân loại đạt được trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba chủ yếu thuộc các lĩnh vực
A. công cụ sản xuất mới, năng lượng.
B. giao thông vận tải - thông tin liên lạc.
C. chinh phục vũ trụ, công nghệ thông tin.
D. khoa học cơ bản và khoa học ứng dụng.
12. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là cuộc cách mạng kết hợp giữa các hệ thống ảo và thực tế, thông qua các công nghệ
A. trí tuệ nhân tạo (Al), vạn vật kết nối – internet of things (loT) và dữ liệu lớn (Big Data).
B. điện tử và công nghệ thông tin, tự động hóa sản xuất nên được gọi là cuộc cách mạng số.
C. máy tính, internet, tạo nên một thế giới kết nối, làm thay đổi tận gốc các lực lượng sản xuất.
D. sinh học và thông tin, kết hợp chặt chẽ thành một thể thống nhất, tạo nên sức mạnh tổng hợp.
13. Trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, phát minh kĩ thuật ra đời dựa trên
A. sự phát triển của khoa học cơ bản.
B. sự phát triển của văn minh nhân loại.
C. việc tìm ra các loại vật liệu mới.
D. việc cải tiến công cụ sản xuất.
14. Thành tựu nào trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho con người?
A. Máy tự động và hệ thống máy tự động.
B. Cách mạng xanh và công nghệ sinh học.
C. Năng lượng mới và vật liệu mới.
D. Giao thông vận tải và thông tin liên lạc.
15. Hạn chế cơ bản nhất của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại là
A. việc đổi mới về cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực.
B. sự phân công lao động và chuyên môn hóa ngày càng sâu sắc.
C. làm thay đổi lối sống và phương thức làm việc của con người.
D. ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động, dịch bệnh, vũ khí hủy diệt.
16. Một trong những hệ quả của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại là
A. hình thành và phát triển xu thế toàn cầu hóa.
B. quá trình cướp bóc thuộc địa, ô nhiễm môi trường.
C. tạo ra những tiền đề cho cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. chủ nghĩa tư bản độc quyền thay thế tự do cạnh tranh.
17. Tác động tích cực của toàn cầu hóa là
A. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ của các quốc gia.
B. nâng cao tính cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế.
C. làm trầm trọng thêm bất công xã hội và phân hóa giàu nghèo.
D. làm cho mọi mặt của cuộc sống con người kém an toàn.
18. Thành tựu nổi bật của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại là các ngành nào?
A. Công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới.
B. Toán học, vật lí học, hóa học, sinh học.
C. Điện tử viễn thông, giao thông vận tải.
D. Công nghệ vũ trụ, năng lượng nguyên tử, năng lượng hạt nhân.