HỌC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp bài Các cuộc Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại môn Lịch Sử 10 sách Chân trời sáng tạo. Bài giảng gồm chi tiết các khái niệm về bối cảnh lịch sử, thành tựu cơ bản của hai cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại, ý nghĩa và tác động của hai cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại,.... giúp các em dễ dàng nắm bắt được kiến thức trọng tâm của bài, vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba
a) Bối cảnh lịch sử
- Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra vào nửa sau thế kỷ XX, khởi đầu ở nước Mỹ, còn được gọi là cuộc cách mạng số.
- Từ nữa sau thế kỉ XX, nhiều nguồn năng lượng và vật liệu có sẵn trong tự nhiên đang cạn kiệt. Nhân loại đang phải đối mặt với nhiều vấn đề như ô nhiễm môi trường, bùng nổ dân số…
- Sự ra đời của nhiều thành tựu khoa học, phát minh..
b) Thành tựu tiêu biểu
*Máy tính
- Máy tính điện tử ra đời đã dẫn đến tự động hóa trong quá trình sản xuất giải phóng sức lao động của con người.
- Sự ra đời của Internet
- Internet được phát minh năm 1957 bởi văn phòng Xử lí Công nghệ thông tin ARPA (Mỹ)
- Năm 1969, Internet được khai thác sử dụng, từ năm 1991 Web và internet phát triển một cách nhanh chóng.
*Sự bùng nổ công nghệ thông tin
- Công nghệ thông tin là một nhánh ngành kỉ thuật máy tính và phần mềm để chuyển đổi, lưu giữ, bảo vệ, xử lý, truyền tải và thu thập thông tin.
- Sự ra đời của mạng kết nối không dây là một bước tiến quan trọng của ngành công nghệ thông tin.
*Các thiết bị điện tử
- Thiết bị điện tử là loại thiết bị có chứa linh kiện bán dẫn và cá mạch điện tử cho phép tự động hóa trong các quá trình công nghệ và kiểm tra sản phẩm.
- Nhiều thiết bị được chế tạo, như thiết bị viễn thông, thiết bị thu thanh và truyền hình, thiết bị y tế….
Bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba
*Thành tựu tiêu biểu
Internet
Tiền thân của mạng Internet ngày nay là mạng ARPANET. Cơ quan quản lý dự án nghiên cứu phát triển ARPA thuộc bộ quốc phòng Mỹ liên kết 4 địa điểm đầu tiên vào tháng 7 năm 1969 bao gồm: Viện nghiên cứu Stanford, Đại học California, Los Angeles, Đại học Utah và Đại học California, Santa Barbara. Đó chính là mạng liên khu vực (Wide Area Network - WAN) đầu tiên được xây dựng.
Mốc lịch sử quan trọng của Internet được xác lập vào giữa thập niên 1980 khi tổ chức khoa học quốc gia Mỹ NSF thành lập mạng liên kết các trung tâm máy tính lớn với nhau gọi là NSFNET. Nhiều doanh nghiệp đã chuyển từ ARPANET sang NSFNET và do đó sau gần 20 năm hoạt động, ARPANET không còn hiệu quả đã ngừng hoạt động vào khoảng năm 1990.
WWW là viết tắt của cụm từ World Wide Web hay còn hiểu là mạng lưới toàn cầu. Đây là nơi chứa thông tin, tài liệu và nguồn tài nguyên của mọi website trên toàn cầu.
Người sáng lập World Wide Web: Berners - Lee
Sinh ngày 9-6-1955 tại London
- 1976 tốt nghiệp Oxford
- 1980 làm việc cho CERN, viết “Enquire”
- 1989 đề xuất dự án siêu văn bản toàn cầu gọi là “World Wide Web”
- 1991 web khởi sự hoạt động trên Internet
- 1993 Trường đại học Illinois tung ra phần mềm browser Mosaic
- 1994 gia nhập MIT, lãnh đạo tổ hợp W3
- 1999 đến nay có khoảng 150 triệu người nối mạng Internet mỗi tuần
1.2. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
a) Bối cảnh lịch sử
- Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (cách mạng 4.0) bắt đầu từ những năm đầu tiên của thế kỷ XXI và vẫn đang tiếp diễn.
- Cuộc cách mạng 4.0 diễn ra trong bối cảnh nhân loại đã trải qua nhiều cuộc cách mạng với những tiến bộ lớn về khoa học, kĩ thuật và công nghệ.
- Nhân loại cũng đang phải đối mặt với hang loạt vấn đề như bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh…
b) Thành tựu tiêu biểu
Những yếu tố cốt lõi của kĩ thuật số trong Cách mạng công nghiệp 4.0 là trí tuệ nhân tạo (AI), Internet kết nối vạn vật (loT) và dữ liệu lớn (big Data).
*Trí tuệ nhân tạo
- Trí tuệ nhân tạo là khoa học và kĩ thuật sản xuất máy móc thông minh
- Trí tuệ nhân tạo được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như nhà máy thông minh, giao thông vận tải, y tế, giáo dục, xây dựng…
*Internet kết nối vạn vật
- Là mối quan hệ giữa các sự vật như sản phẩm, dịch vụ, địa điểm…và con người, hình thành nhờ sự kết nối của nhiều công nghệ và nhiều nền tảng khác nhau.
*Dữ liệu lớn (big data)
- Là một tập hợp dữ liệu rất lớn và phức tạp bao gồm các khâu phân tích, thu thập, giám sát dữ liệu, tìm kiếm, chia sẻ, lưu trữ, trực quan, truy vấn và tính riêng tư.
- Được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như sản xuất, xây dựng, giao thông vận tải, quản lí nhà nước…
*Công nghệ sinh học
- Công nghệ sinh học và sự phát triển của các ngành, đa ngành cũng đạt được nhiều thành tựu to lớn.
- Cách mạng công nghiệp lần thứ tư cũng đạt được nhiều thành tựu trên các lĩnh vực vật lý, máy in 3D, công nghệ na-nô….
Bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
1.3. Ý nghĩa, tác động của cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
a) Kinh tế
- Những ứng dụng của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đã làm thay đổi vị trí, cơ cấu các ngành sản xuất và các vùng kinh tế, làm xuất hiện nhiều ngành công nghệ mới.
- Lao động trí tuệ trở thành yếu tố quan trọng nhất trong sản xuất. Là động lực chủ yếu tạo nên sự phát triển.
- Cách mạng công nghiệp lần thứu tư tạo nên một thế giới kết nối, hình thành các mối quan hệ cộng tác, các hình thức hợp tác mới.
b) Xã hội
- Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại làm cho sự phân công lao động và chuyên môn ngày càng sâu sắc.
- Các ngành phi vật chất ngành càng được nâng cao.
- Tuy nhiên, cũng làm cho tình trạng thất nghiệp trên toàn cầu gia tang, dẫn đến những nguy cơ bất ổn về chính trị, xã hội.
c) Văn hóa
- Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại góp phần thúc đẩy sự đa dạng văn hóa trên cơ sở kết nối toàn cầu, giúp các quốc gia, dân tộc sát lại gần nhau hơn.
- Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại cũng ảnh hưởng đến các giá trị văn hóa truyền thống: sự xuất hiện những yếu tố văn hóa ngoại lai, sự phụ thuộc vào công nghệ.
Bài tập minh họa
Câu 1: Trình bày những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba
Hướng dẫn giải
- Trong khoa học cơ bản đạt được các thành tựu lớn trong lĩnh vực Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học,…
- Phát minh ra các công cụ sản xuất mới như hệ thống máy tự động, thiết bị điện tử, công nghệ thông tin,…để tự động hóa sản xuất dựa vào máy tính.
- Những vật liệu mới và những nguồn năng lượng mới cũng được nghiên cứu, ứng dụng vào sản xuất.
- Giao thông vận tải, thông tin liên lạc và chinh phục vũ trụ có những tiến bộ thần kì.
- Cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp đã giải quyết nạn đói kinh niên ở nhiều quốc gia.
- Công nghệ thông tin phát triển mạnh, hình thành mạng máy tính toàn cầu kết nối các khu vực trên thế giới.
Câu 2: Trình bày những nét chính về bối cảnh lịch sử của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Hướng dẫn giải
- Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có động lực từ ba cuộc cách mạng công nghiệp trước đó.
- Quá trình toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, thúc đẩy sự hợp tác toàn diện giữa các quốc gia.
- Đồng thời, những vấn đề toàn cầu đòi hỏi các quốc gia trên thế giới phải cùng hợp tác với nhau để giải quyết: ô nhiễm môi trường, bùng nổ dân số, dịch bệnh,…
- Các vấn đề an ninh phi truyền thống như chủ nghĩa khủng bố, tội phạm xuyên quốc gia.
Câu 3: Hai cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ hiện đại tác động như thế nào đến sự phát triển của kinh tế và xã hội thế giới?
Hướng dẫn giải
Kinh tế |
Xã hội |
Văn hóa |
-Tạo ra bước nhảy vọt chưa từng có của lực lượng sản xuất và năng suất lao động. - Làm thay đổi cơ cấu các ngành sản xuất, các vùng kinh tế, xuất hiện nhiều ngành công nghiệp mới. - Hình thành một thế giới kết nối, các mối quan hệ công tác, hình thức hợp tác mới. - Lao động trí tuệ trở thành yếu tố quan trọng nhất trong sản xuất. - Các loại công cụ thông minh, mạng internet đang tác động rất lớn đến đời sống con người. |
- Làm cho phân công lao động và chuyên môn hóa ngày càng sâu sắc. - Làm thay đổi cách nghĩ, lối sống, phương thức làm việc và quan hệ của con người trong xã hội. - Tình trạng thất nghiệp - Các ngành nghề ngày càng yêu cầu người lao động có trình độ chuyên môn cao. |
- Kết nối toàn cầu, giúp các quốc gia, dân tộc sát lại gần nhau, thúc đẩy mạnh mẽ quá trình giao lưu, tiếp xúc văn hóa |
Luyện tập Bài 12 Lịch sử 10 CTST
Sau bài học này, giúp các em:
- Trình bày được những nét chính về bối cảnh lịch sử diễn ra các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
- Nêu được những thành tựu tiêu biểu của các cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư
- Nêu được ý nghĩa và phân tích được những tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với sự phát triển kinh tế văn hóa xã hội. Từ đó có thái đội đúng đắn với những thành quả của các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử.
3.1. Trắc nghiệm Bài 12 Lịch sử 10 CTST
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Chương 3 Bài 12 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
Câu 1:
Cuộc Cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ ba diễn ra trong lĩnh vực khoa học cơ bản có ý nghĩa
- A. tạo cơ sở lí thuyết cho các ngành khoa học khác và là nền móng của tri thức.
- B. tạo cơ sở khoa học giúp con người phát minh ra các vật liệu mới.
- C. khoa học và kĩ thuật kết hợp thành một thể thống nhất, tạo nên sức mạnh tổng hợp.
- D. giải quyết được những vấn đề kĩ thuật phục vụ cho cuộc sống và sản xuất.
-
- A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
- B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
- C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học – công nghệ.
- D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
-
- A. làm thay đổi cơ bản các nhân tố sản xuất.
- B. đưa nhân loại bước sang một nền văn minh mới.
- C. sản xuất vũ khí hủy diệt, ô nhiễm môi trường, bệnh tật, tai nạn giao thông.
- D. kinh tế thế giới có tính quốc tế hóa cao, thị trường thế giới đang hình thành.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 12 Lịch sử 10 CTST
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Chương 3 Bài 12 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Câu hỏi mục I.1 trang 72 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi 1 mục I.2 trang 73 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi 2 mục I.2 trang 73 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi mục II.1 trang 73 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi mục II.2 trang 74 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi 1 mục III trang 76 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi 2 mục III trang 76 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 1 trang 76 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 2 trang 76 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vận dụng 1 trang 76 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vận dụng 2 trang 76 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu 1 trang 70 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu 2 trang 71 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu 3 trang 71 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu 4 trang 72 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu 5 trang 72 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu 6 trang 73 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu 7 trang 73 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu 8 trang 74 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hỏi đáp Bài 12 Lịch sử 10 CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Lịch Sử 10 HỌC247