OPTADS360
NONE
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Khoa học tự nhiên 8 CD Ôn tập chủ đề 1: Phản ứng hóa học


Mời các em cùng HOC247 tham khảo nội dung Ôn tập chủ đề 1: Phản ứng hóa học trong chương trình Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải các dạng bài tập về phản ứng hóa học. Nội dung chi tiết các em tham khảo bài giảng dưới đây!

ADMICRO/lession_isads=0
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Biến đổi vật lí và biến đổi hóa học

- Biến đổi vật lí là hiện tượng chất có sự biến đổi về trạng thái, kích thước... nhưng vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.

- Biến đổi hoá học là hiện tượng chất có sự biến đổi tạo ra chất khác

1.2. Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học

- Phản ứng hoả học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.

- Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác, kết quả là chất này biến đổi thành chất khác.

- Dấu hiệu thường dùng để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra: có sự thay đổi màu sắc, mùi,.. của các chất; tạo ra chất khí hoặc chất không tan (kết tủa); có sự toả nhiệt và phát sáng;...

- Phản ứng toả nhiệt là phản ứng toả ra năng lượng dưới dạng nhiệt.

- Phản ứng thu nhiệt là phản ứng thu vào năng lượng dưới dạng nhiệt.

1.3. Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học

- Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.

- Trong một phản ứng có n chất (bao gồm cả chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm), nếu biết khối lượng của (n − 1) chất thì có thể tính được khối lượng của chất còn lại.

- Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học bằng các kí hiệu và công thức hoá học.

- Các bước lập phương trình hoá học:

+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.

+ Bước 2: So sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử của các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm.

+ Bước 3: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.

+ Bước 4: Kiểm tra và viết phương trình hoá học.

- Phương trình hoá học cho biết chất tham gia phản ứng, chất sản phẩm và tỉ lệ về số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

1.4. Mol và tỉ khối của chất khí

- Mol là lượng chất có chứa 6,022 × 1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

- Thể tích mol của chất khi là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. Ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar, nhiệt độ 25 °C), thể tích mol của các chất khí đều bằng 24,79 lít.

- Công thức chuyển đổi giữa số mol (n) và khối lượng chất (m):

\(n = \frac{m}{M}(mol)\)

- Công thức chuyển đổi giữa số mol (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện chuẩn:

\(n = \frac{V}{{24,79}}(mol)\)

- Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B

\({d_{A/B}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_B}}}\)

1.5. Tính theo phương trình hóa học

- Các bước tính khối lượng và số mol của chất tham gia, chất sản phẩm trong phản ứng hoá học.

+ Bước 1: Viết phương trình hoá học của phản ứng.

+ Bước 2: Tính số mol chất đã biết dựa vào khối lượng hoặc thể tích.

+ Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất sản phẩm.

+ Bước 4: Tính khối lượng hoặc thể tích của chất cần tìm.

- Hiệu suất phản ứng là tỉ số giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế và lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.

1.6. Nồng độ dung dịch

- Dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của chất tan và dung môi.

- Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hoà tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ, áp suất xác định.

- Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

\(C\%  = \frac{{{m_{ct}} \times 100\% }}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}\)

- Nồng độ mol (kí hiệu là Cu) của một dung dịch là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

\({C_M} = \frac{n}{V}(mol/L)\)

1.7. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác

- Tốc độ phản ứng là đại lượng chỉ mức độ nhanh hay chậm của một phản ứng hoá học.

- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:

+ Diện tích bề mặt tiếp xúc: Diện tích bề mặt tiếp xúc càng lớn, tốc độ phản ứng càng nhanh.

+ Nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ, phản ứng diễn ra với tốc độ nhanh hơn.

+ Nồng độ: Nồng độ các chất phản ứng càng cao, tốc độ phản ứng càng nhanh.

+ Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị thay đổi cả về lượng và chất sau phản ứng.

+ Chất ức chế làm giảm tốc độ phản ứng.

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Ví dụ 1: Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi vật lí bằng: 

A. Sự thay đổi hình dạng của chất

B. Sự thay đổi trạng thái của chất

C. Sự thay đổi kích thước của chất

D. Sự xuất hiện của một chất mới

 

Hướng dẫn giải

Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi vật lí bằng: Sự xuất hiện của một chất mới

Đáp án D

 

Ví dụ 2: Một cơ sở sản xuất vôi tiến hành nung 4 tấn đá vôi (CaCO3) thì thu được 1,68 tấn vôi sống(CaO) và một lượng khí CO2. Tính hiệu suất của quá trình nung vôi.

 

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học:

CaCO3 → CaO + CO2

1 mol → 1 mol

100 g → 56 g

Theo bài: 4 tấn → m tấn

Khối lượng CaO thu được theo lý thuyết: mCaO lt = 4.56/100 = 2,24 tấn

Hiệu suất phản ứng là: H = 1,68/22,4.100% = 75%

ADMICRO

Luyện tập Ôn tập chủ đề 1 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Học xong bài này các em cần biết:

- Phản ứng hóa học (khái niệm,năng lượng, phương trình)

- Tính số mol, tỉ khối chất khí, nồng độ dung dịch.

- Tốc độ phản ứng, chất xúc tác.

3.1. Trắc nghiệm Ôn tập chủ đề 1 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm KHTN 8 Cánh diều Ôn tập chủ đề 1 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Ôn tập chủ đề 1 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập KHTN 8 Cánh diều Ôn tập chủ đề 1 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Giải Bài tập 1 trang 46 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Giải Bài tập 2 trang 46 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Giải Bài tập 2 trang 46 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Giải Bài tập 4 trang 46 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Giải Bài tập 5 trang 46 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Giải Bài tập 6 trang 46 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Giải Bài tập 7 trang 46 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Hỏi đáp Ôn tập chủ đề 1 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
OFF