Hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức Chương 2 Bài 7 Hoá trị và công thức hoá học sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải câu hỏi trang 41 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Copper sulfate (CuSO4) được dùng làm chất chống xoăn lá cho cây cà chua. Em hãy cho biết số nguyên tử của từng nguyên tố có trong một phân tử copper sulfate và xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất này
-
Giải câu hỏi trang 42 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Sơ đồ sau mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl:
Xác định hóa trị của chlorine trong hợp chất trên
-
Hoạt động trang 42 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Tìm hiểu về quy tắc hóa trị
Quan sát Bảng 7.1 và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Xét phân tử H2S, hãy so sánh tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố lưu huỳnh với tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen
2. Đối với phân tử CH4, thực hiện tương tự như với phân tử H2S. Em hãy so sánh về tích của chỉ số và hóa trị của các nguyên tố thành phần
-
Giải câu hỏi 1 trang 43 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Xác định hóa trị của S trong hợp chất sulfur dioxide (một nguyên tử S liên kết với hai nguyên tử O) và hydrogen sulfide (một nguyên tử S liên kết với hai nguyên tử H).
- VIDEOYOMEDIA
-
Giải câu hỏi 2 trang 43 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy xác định hóa trị của C trong hợp chất methane có trong Hình 5.3b
Hình 5.3. Mô hình biểu diễn phân tử của một số chất
-
Giải câu hỏi 3 trang 43 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào quy tắc hóa trị và Bảng 7.2, cho biết công thức hóa học của potassium oxide là KO hay K2O
-
Giải câu hỏi 1 trang 44 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Khí carbon dioxide luôn có thành phần như sau: cứ 1 phần khối lượng carbon có tương ứng 2,667 phần khối lượng oxygen. Hãy lập công thức hóa học của khí carbon dioxide, biết khối lượng phân tử của nó là 44 amu
-
Giải câu hỏi 2 trang 44 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy lập công thức phân tử của khí hydrogen sulfide, biết lưu huỳnh trong hợp chất này có hóa trị II. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của lưu huỳnh và của hydrogen trong hợp chất đó.
-
Giải bài 7.1 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Đơn chất nitơ bao gồm các phân tử chứa hai nguyên tử nitơ. Công thức hóa học của đơn chất nitơ là
A. N.
B. N2.
C. N2.
D. N2.
-
Giải bài 7.2 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Một phân tử của hợp chất carbon dioxide chứa một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen. Công thức hóa học của hợp chất carbon dioxide là
A. CO2.
B. CO2.
C. CO2.
D. Co2.
-
Giải bài 7.3 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Công thức hóa học của sodium hydroxide là NaOH. Hợp chất này chứa những nguyên tố hóa học nào? Trong một phân tử sodium hydroxide có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố đó?
-
Giải bài 7.4 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Công thức của sulfuric acid là H2SO4.
a) Gọi tên các nguyên tố có trong sulfuric acid.
b) Có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố đó trong một phân tử sulfuric acid.
-
Giải bài 7.5 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy viết công thức hóa học của các hợp chất sau đây:
a) Magnesium oxide, biết một phân tử của nó chứa một nguyên tử magnesium và một nguyên tử oxygen.
b) Copper sulfate, biết một phân tử của nó chứa một nguyên tử đồng, một nguyên tử sulfur và bốn nguyên tử oxygen.
c) Đường ăn, biết một phân tử của nó chứa 12 nguyên tử carbon, 22 nguyên tử hydrogen và 11 nguyên tử oxygen.
-
Giải bài 7.6 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Điền công thức hoá học và mô tả số lượng các nguyên tử của các nguyên tố vào chỗ trống để hoàn thiện bảng sau:
-
Giải bài 7.7 trang 27 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Hình 7 mô tả phân tử khí methane CH4.
a) Trong hợp chất này, nguyên tử C sử dụng bao nhiêu electron lớp ngoài cùng của nó để tạo liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử H?
A. 2.
B. 4.
C. 8.
D. 10.
b) Cho biết mỗi một cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử C và nguyên tử H tướng ứng với một liên kết cộng hóa trị, thì nguyên tử C tạo được bao nhiêu liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử H?
A. 2.
B. 4.
C. 8.
D. 10.
-
Giải bài 7. 8 trang 27 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố C, Si trong các hợp chất sau:
a) CCl4 biết trong hợp chất này Cl có hóa trị I.
b) SiO2, biết trong hợp chất này O có hóa trị II.
-
Giải bài 7.9 trang 27 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy viết công thức hoá học và gọi tên của hợp chất được tạo thành từ sự kết hợp giữa các đơn chất sau:
a) sắt và chlorine, biết trong hợp chất này sắt hoá trị III và chlorine hoá trị I.
b) natri và oxygen, biết natri hoá trị l và oxygen hoá trị II.
c)hydrogen và fluorine, biết hydrogen hoá trị | và fluorine hoá trị l.
d) kali và chlorine, biết kali hoá trị I và chlorine hoá trị I.
e)calcium, carbon và oxygen, biết calcium hoá trị II và nhóm nguyên tử CO: có hoá trị II.
-
Giải bài 7.10 trang 27 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Sử dụng thông tin trong Bảng hóa trị thường gặp của một số nguyên tố hóa học (Bảng 7.2 trang 43 SGK), hãy viết công thức hóa học của:
a) copper (I) oxide, (hợp chất hai nguyên tố giữa Cu và O, trong đó Cu hóa trị I).
b) zinc phosphate (hợp chất chứa Zn liên kết với nhóm nguyên tử PO4).
c) calcium carbonate (hợp chất chứa Ca liên kết với nhóm nguyên tử CO3).
d) sodium hydroxide (hợp chất chứa Na liên kết với nhóm nguyên tử OH).
-
Giải bài 7.11 trang 27 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy tính hóa trị của đồng và sắt trong các hợp chất sau: Cu(OH)2, Fe(NO3)3.
(Biết hóa trị của nhóm OH là I và của nhóm NO3 là I).
-
Giải bài 7.12 trang 28 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Chọn câu trả lời đúng:
A. Hợp chất ammonia có công thức hóa học là NH4.
B. Hợp chất carbon monooxide có công thức hóa học là CO2.
C. Hợp chất iron (III) oxide có công thức hóa học là Fe3O2.
D. Hợp chất zinc oxide có công thức hóa học là ZnO.
-
Giải bài 7.13 trang 28 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Cho biết công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi hai nguyên tố X và O (oxygen); Y và H (hydrogen) lần lượt là XO và YH3. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất giữa X với Y, biết X và Y có hóa trị bằng hóa trị của chúng trong các hợp chất XO và YH3.
-
Giải bài 7.14 trang 28 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Lập công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của hợp chất được tạo thành bởi:
a) K và Cl, Ba và Cl, Al và Cl.
b) K và nhóm SO4, Ba và nhóm SO4, Al và nhóm SO4.
(Biết khối lượng nguyên tử của K = 39; Cl = 35,5; Ba = 137; Cl = 27; S = 32; O = 16).
-
Giải bài 7.15 trang 28 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố trong các hợp chất sau:
a) Si và O trong hợp chất SiO2 (là thành phần chính của thủy tinh).
b) Na và Cl trong hợp chất NaCl (muối ăn).
(Biết khối lượng nguyên tử của Si = 28; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5).
-
Giải bài 7.16 trang 28 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố carbon và hydrogen trong hợp chất methan luôn không đổi là 3 : 1. Hãy lập công thức hóa học của khí methane, biết khối lượng nguyên tử của C = 12; H = 1.
-
Giải bài 7.17 trang 28 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Nguyên tử của các nguyên tố X, Y và Z lần lượt có 8, 17 và 11 electron. Nguyên tử neon và argon lần lượt có 10 và 18 electron.
a) Xác định công thức hóa học của hợp chất được tạo thành từ các nguyên tử của các nguyên tố sau:
(i) X và Z (ii) Y và Z (iii) X với X.
b) Kiểu liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong các hợp chất trên là liên kết gì?
c) Dự đoán hai tính chất của hợp chất được tạo thành trong trường hợp a(i) và a(ii).