OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Đồ thị nào diễn tả sự phụ thuộc của vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều?

Đồ thị nào sau đây diễn tả sự phụ thuộc của vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều?

  • Hình 2

  • Hình 4

  • Hình 1

  • Hình 2

Câu 2:


Điều nào sau đây không đúng khi nói về áp suất chất lỏng?

  • Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

  • Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm và tỉ lệ nghịch với độ sâu.

  • Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép

  • Trong chất lỏng, ở cùng một độ sâu thì áp suất là như nhau.

Câu 3:


Vật A chịu tác dụng của lực kéo F trượt trên mặt sàn nằm ngang. Vận tốc của từng giai đoạn được mô tả bằng đồ thị như hình dưới đây. Mối liên hệ nào giữa lực kéo và lực ma sát là đúng?

  • Trong giai đoạn OAB thì

  • Trong giai đoạn OA thì

  • Trong giai đoạn BC thì

  • Trong giai đoạn AB thì

Câu 4:


Trong bình thông nhau có hai chất lỏng đứng yên là thủy ngân và dầu (như hình vẽ). Các cột chất lỏng có đặc điểm gì?

  • Cột chất lỏng cao h2 là dầu

  • Cột thủy ngân và cột dầu cao bằng nhau

  • Cột chất lỏng cao h1 là thủy ngân

  • Cột chất lỏng cao h1 là dầu

Câu 5:


Một thùng cao 0,4m đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước . Áp suất của nước lên đáy thùng là

Câu 6:


Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:

  • Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn

  • Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi

  • Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn

  • Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn

Câu 7:


Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là .

Câu 8:


Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng , chiều cao ; bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng , chiều cao . Nếu gọi áp suất tác dụng lên đáy bình 1 là , lên đáy bình 2 là thì ta có:

Câu 9:


Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong 1/2 thời gian đầu là 30km/h và trong 1/2 thời gian sau là 15m/s. Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là:

  • 42 km/h

  • 22,5 km/h

  • 54 km/h

  • 36 km/h

Câu 10:


Một vật khối lượng 0,84kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7cm. Lần lượt đặt 3 mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Áp suất nhỏ nhất do vật tác dụng lên mặt sàn là:

  • Giúp mình với mình cần gấp lắm!!!!!Nhanh giùm nhékhocroikhocroikhocroikhocroikhocroi
  bởi Bình Nguyen 31/01/2019
AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Câu trả lời (2)

  • Câu 9:

    Đề Đáp án

    Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong 1/2 thời gian đầu là 30km/h và trong 1/2 thời gian sau là 15m/s. Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là:

    • 42 km/h

    • 22,5 km/h

    • 54 km/h

    • 36 km/h

    Ta có: \(v_{sau}=15\left(\dfrac{m}{s}\right)=15.3600\left(\dfrac{m}{h}\right)\\ =54000\left(\dfrac{m}{h}\right)=54\left(\dfrac{km}{h}\right)\)

    Vận tốc trung bình:

    \(v_{tb}=\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\dfrac{v_1.t_1+v_2.t_2}{t_1+t_2}\\ =\dfrac{30.\dfrac{1}{2}+54.\dfrac{1}{2}}{\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}}=\dfrac{42}{1}=42\left(\dfrac{km}{h}\right)\)

    Vậy: Vận tốc trung bình là 42km/h.

    => Đáp án (1)

      bởi Dương Văn Lộc 31/01/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm
  • câu 3 nè:

    trọng lượng riêng của chất làm nên vật là:

    d=10D=2700.10=27000N

    Thể tích vật:V=103 cm3= ( 0,001m3)

    Áp lực vật chính là trọng lượng của vật

    => áp lực=P=d.V=27N

    Áp suất vật tác dụng lên mặt bàn nằm ngang:

    P=F/S= 27 / 0,12=2700 N/m^2

    ===>chọn a

    mk viết hơi tắt,có gì ko hiểu thì hỏi mk nhé

    mai thi cấp huyện rồi,chúc bạn thi tốt

      bởi Nguyễn Viết Nam 31/01/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
 

Các câu hỏi mới

NONE
OFF