Chất phóng xạ \({}_{84}^{210}Po\) phát ra tia phóng xạ \(\alpha \) và biến đổi thành chì \({}_{82}^{206}Pb\). Biết chu kì bán ra của pôlôni là 138 ngày.
a) Ban đầu có 1 g chất phóng xạ pôlôni. Hỏi sau bao lâu lượng pôlôni chỉ còn lại 10 mg.
b) Viết phương trình phân rã của pôlôni. Tính năng lượng tỏa ra (theo đơn vị MeV) khi một hạt nhân pôlôni phân rã. Tính năng lượng tổng cộng tỏa ra khi 10 mg pôlôni phân rã hết. Cho biết:
\({m_{Po}} = 209,9828\,\,u;\,\,\,\,\,\,\,{m_{Pb}} = 205,9744\,\,u;\)
\({m_\alpha } = 4,0026{u}\)
c) Tính động năng và tốc độ của hạt \(\alpha \) và hạt nhân con
d) Tính độ phóng xạ ban đầu của 1 mg pôlôni và độ phóng xạ của nó sau 17,25 ngày; 34,5 ngày; 69 ngày và 276 ngày.
e) Biết rằng, ban đầu khối lượng của chất pôlôni là 10 mg và sau 6624 giờ độ phóng xạ của khối chất pôlôni đó bằng \(4,{17.10^{11}}\)Bq. Dựa vào các dữ liệu đó, hãy xác định khối lượng của một hạt \(\alpha \) và số A-vô-ga-đrô, giả định rằng ban đầu chưa biết các số liệu này.
Câu trả lời (1)
-
a) Ta có: \({m \over {{m_0}}} = {{{{10.10}^{ - 3}}} \over 1} = {1 \over {{{10}^2}}} = {e^{ - \lambda t}} \Rightarrow \lambda t = 2\ln 10\)
với \(\lambda = {{0,693} \over T}\), suy ra t = 917 ngày.
b) Phương trình phân rã:
\(\eqalign{ & {}_{84}^{210}Po \to {}_2^4He + {}_{84}^{206}Pb \cr & \Delta m = \left[ {209,9828 - \left( {205,9744 + 4,0026} \right)u} \right] \cr&\;\;\;\;\;\;\;\,= 0,0058u \cr} \)
Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân pôlôni phân rã:
\({\rm{W}} = \Delta m.{c^2} = 5,4meV\)
Số hạt nhân pôlôni trong 10mg:
\(N = {n \over A}{N_A}\approx 2,{873.10^{19}}\) hạt
Năng lượng tổng cộng tỏa ra khi 10 mg pôlôni phân rã hết:
\({{\rm{W}}_{tc}} = N.{\rm{W}} \approx {\rm{1,55}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{20}}meV \approx 2,{48.10^7}J\)
c) Kí hiệu \({W_{{d_1}}},{\vec P_1}\) và \({W_{{d_2}}},{\vec P_2}\) tương ứng là động năng và động lượng của hạt \(\alpha \) và của hạt nhân con (chì), ta có:
\(\eqalign{ & {{\rm{W}}_{tc}} = {{\rm{W}}_{{d_1}}} + {{\rm{W}}_{{d_2}}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1) \cr & {{\vec P}_1} + {{\vec P}_2} = \vec 0 \Rightarrow {P_1} = {P_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2) \cr} \)
Biết \({{\rm{W}}_{\rm{d}}} = {{{p^2}} \over {2m}}\), từ (1) và (2) ta tìm được:
\(\eqalign{ & {{\rm{W}}_{{{\rm{d}}_1}}} = {{206} \over {206 + 4}}{{\rm{W}}_{tc}} = {{206} \over {210}}{{\rm{W}}_{tc}} \approx 1,{52.10^{20}}V \cr&\;\;\;\;\;\;\;= 2,{43.10^7}J \cr & {{\rm{W}}_{{\rm{d}}2}} = {{\rm{W}}_{tc}} - {{\rm{W}}_{{{\rm{d}}_1}}} = 0,{03.10^{20}}MeV \approx 0,{05.10^7}J \cr} \)
Tốc độ hạt \(\alpha \) và hạt nhân con:
\({v_1} = \sqrt {{{2{W_{{d_1}}}} \over {{m_\alpha }}}} \approx 2,{55.10^7}m/s;\,\,{v_2} \approx {5.10^5}m/s\)
d) Độ phóng xạ ban đầu của 1 mg pôlôni :
\({H_0} = \lambda {N_0} = {{0,693} \over T}.{m \over A}{N_A}\)
Với T = 138 ngày = 138.86400 s; A = 210; \(m = 1mg = {10^{ - 3}}g\), ta có:
\( \Rightarrow {H_0} = 1,{67.10^{11}}Bq\)
Độ phóng xạ của nó sau thời gian t: \(H = {H_0}{e^{ - \lambda t}} = {{{H_0}} \over {{2^{{t \over T}}}}}\)
Sau khoảng thời gian \({t_1} = 17,25\) ngày \( = {{138} \over 8} = {T \over 8}\), thì:
\(H = {{{H_0}} \over {{2^{{1 \over 8}}}}} \approx 1,{53.10^{11}}Bq\)
Sau khoảng thời gian \({t_2} = 34,5\) ngày \( = {{138} \over 4} = {T \over 4}\), thì:
\(H = {{{H_0}} \over {{2^{{1 \over 4}}}}} \approx 1,{4.10^{11}}Bq\)
Sau khoảng thời gian \({t_3} = 69\) ngày \( = {{138} \over 2} = {T \over 2}\), thì:
\(H = {{{H_0}} \over {{2^{{1 \over 2}}}}} \approx 1,{18.10^{11}}Bq\)
e) Sau thời gian t = 6624 giờ = 276 ngày = 2T, tức là sau hai chu kì bán rã thì khối lượng của khối chất pôlôni còn lại bằng:
\(m = {{{m_0}} \over {{2^{{1 \over T}}}}} = {{{m_0}} \over {{2^2}}} = {{10} \over 4} = 2,5mg\)
Số hạt nhân pôlôni còn lại là N (có trong 2,5 mg) liên hệ với độ phóng xạ H theo hệ thức \(H = \lambda N.\) Suy ra:
\(N = {H \over \lambda } = {{H.T} \over {0,693}}\)
\(\,\,\, = {{4,{{17.10}^{11}}.3312.3600} \over {0,693}} = 7,{17.10^{18}}\) hạt nhân
Từ đó khối lượng của một hạt nhân pôlôni là:
\({m_{Po}} = {m \over N} = 3,{49.10^{ - 22}}kg\)
Biết \({{{m_\alpha }} \over {{m_{Po}}}} = {4 \over {210}}\), ta tìm được khối lượng của một hạt \(\alpha \) là:
\({m_\alpha } = {4 \over {210}}{m_{Po}} = 6,{65.10^{ - 24}}kg\)
Trong 2,5 mg pôlôni có N hạt nhân. Vì vậy, trong 1 mol pôlôni tức là 210 g pôlôni có số hạt nhân là:
\({{7,{{17.10}^{18}}.210} \over {2,{{5.10}^{ - 3}}}} \approx 6,{02.10^{23}}\) hạt nhân
Đó chính là số A-vô-ga-đrô.
bởi Bi do 05/01/2022Like (0) Báo cáo sai phạm
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!
Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Các câu hỏi mới
-
Hai điểm A B cách nhau 2 cm dao động cùng pha với cùng tần số 400hz cho vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 90 cm/s. Tìm số dao động cực đại cực tiểu trong khoảng AB?
01/12/2022 | 0 Trả lời
-
Hai điểm A B cách nhau 2 cm dao động cùng pha với cùng tần số 400hz cho vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 90 cm/s. Tìm số dao động cực đại cực tiểu trong khoảng AB?
01/12/2022 | 0 Trả lời
-
Hai điểm A B cách nhau 2 cm dao động cùng pha với cùng tần số 400hz cho vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 90 cm/s. Tìm số dao động cực đại cực tiểu trong khoảng AB?
01/12/2022 | 0 Trả lời
-
VIDEOYOMEDIA
Trong thí nghiệm giao thoa sóng với hai nguồn kết hợp S1; S2 trên mặt nước và dao động cùng pha nhau. Xét tia S1y vuông góc với S1S2 tại S1, hai điểm M, N thuộc S1y có MS1= 9 cm, NS1= 16 cm. Khi dịch chuyển nguồn S2 dọc theo đường thẳng chứa S1S2 ta thấy, góc MS2 N cực đại cũng là lúc M và N thuộc hai cực đại liền kề. Tìm S1S2
05/12/2022 | 0 Trả lời
-
Đặt điện áp u=U căn 2 coswt (V) vào hai đầu một đoạn mạch chỉ có tụ điện C thì cường độ dòng điện tức thời chạy trong mạch là i phát biểu nào sau đây là đúng
06/12/2022 | 0 Trả lời
-
giải chi tiết giúp mình với..
14/12/2022 | 1 Trả lời
-
Một con lắc đơn dao động với phương trình s=5cos2πt(cm).tần số dao động của con lắc này bằng bao nhiêu
27/12/2022 | 1 Trả lời
-
Hai dòng điện thẳng dài vô hạn đặt vuông góc với nhau và nằm trong cùng một mặt phẳng (hình 2). Xác định vecto cường độ tử trưởng tổng hợp tại các điểm M, và Mỹ. biét ráng: I, 0.2A; I, -0.3A; AM, AM-0.1cm; BM, CM; -0.2cm.
01/03/2023 | 0 Trả lời
-
A. phụ thuộc vào L, không phụ thuộc vào C
B. phụ thuộc vào C, không phụ thuộc vào L
C. phụ thuộc vào cả L và C
D. không phụ thuộc vào L và C
18/04/2023 | 2 Trả lời
-
21/06/2023 | 1 Trả lời
-
20/06/2023 | 1 Trả lời
-
Khi gắn vật có khối lượng m2 vào lò xo trên và kích thích cho dao động thì nó dao động với chu kì là 0,4s. Hỏi nếu khi gắn vật có khối lượng m = 2m1 + 3m2 thì nó dao động với chu kì là bao nhiêu?
21/06/2023 | 1 Trả lời
-
21/06/2023 | 1 Trả lời
-
21/06/2023 | 1 Trả lời
-
Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thời gian là lúc thả vật, chiều dương cùng chiều với chiều chuyển động ban đầu của vật. Viết phương trình dao động theo li độ góc tính ra rad.
20/06/2023 | 1 Trả lời
-
20/06/2023 | 1 Trả lời
-
A. 4 cm
B. 5 cm
C. 3 cm
D. 10 cm
21/06/2023 | 1 Trả lời
-
20/06/2023 | 1 Trả lời
-
21/06/2023 | 1 Trả lời
-
15/08/2023 | 1 Trả lời
-
A. Không đổi.
B. Tăng \(\sqrt{2}\) lần.
C. Giảm \(\sqrt{2}\) lần.
D. Giảm 2 lần.
15/08/2023 | 1 Trả lời
-
a.Tìm độ lệch pha của sóng tại M và N.
b. Trên đoạn MN có bao nhiêu điểm vuông pha với nguồn .
c. Tại thời điểm t điểm M đang hạ xuống thấp nhất thì sau thời gian ngắn nhất bao nhiêu thì điểm N sẽ hạ xuống thấp nhất ?
d. Tìm khoảng cách lớn nhất giữa M và N .
19/08/2023 | 0 Trả lời
-
Một khối gỗ khối lượng M=400g được treo vào lò xo có độ cứng k=100N/m. Một viên bi khối lượng m=100g được bắn đến với vận tốc v = 50cm/s va chạm vào khối gỗ. Sau va chạm hệ dao động điều hòa. Xác định chu kì và biên độ dao động. Biết va chạm tuyệt đối đàn hồi.
26/09/2023 | 0 Trả lời
-
Cho pt dao động x=8cos(5π+π/3).Hãy xác định vận tốc gia tốc tại thời điểm ban đầu
20/11/2023 | 0 Trả lời
-
Trong dao động điều hòa của một vật, nếu pha ban đầu của li độ bằng pi/6 (rad) thì pha ban đầu của vận tốc sẽ bằng:
Α.-π/3 (rad)
Β. π/6 (rad)
C. π/3 (rad)
D. 2Pi/3 (rad)22/11/2023 | 1 Trả lời