Hai vật nặng có khối lượng \({{m}_{1}}=10kg\) và \({{m}_{2}}=20kg\) được mắc vào hai đầu của lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng của lò xo là \(k=100(N/m)\). Vật nặng \({{m}_{2}}\) được đặt tựa vào tường thẳng đứng. Hệ được đặt trên mặt phẳng nằm ngang như hình vẽ. Hệ số ma sát giữa mặt phẳng và hai vật là như nhau và có giá trị \(\mu =0,1\). Ban đầu hệ ở trạng thái cân bằng, lò xo không biến dạng. Một viên đạn có khối lượng \(m=1kg\) bay với vận tốc \({{v}_{0}}=10(m/s)\) hợp với phương ngang góc \(\alpha =30{}^\circ \) đến cắm vào vật \({{m}_{1}}\). Giả sử lực tương tác giữa \(m\) và \({{m}_{1}}\) rất lớn so với trọng lực của chúng. Coi thời gian va chạm đủ nhỏ để lò xo chưa kịp biến dạng trong quá trình xảy ra va chạm
Lấy \(g=10\left( m/{{s}^{2}} \right)\)
a) Xác định vận tốc của vật \({{m}_{1}}\) ngay sau va chạm
b) Xác định độ biến dạng cực đại của lò xo
c) Trong quá trình hệ chuyển động vật \({{m}_{2}}\) có dịch chuyển không?
Câu trả lời (1)
-
a) Vận tốc của vật \({{m}_{1}}\) ngay sau khi va chạm
- Động lượng của hệ hai vật "\(m\) và \({{m}_{1}}\)":
+ Trước va chạm: \({{p}_{x}}=m{{v}_{0}}\cos \alpha ;{{p}_{y}}=m{{v}_{0}}\sin \alpha \)
+ Sau va chạm: \({{p}_{x}}^{\prime }=\left( m+{{m}_{1}} \right){{v}_{1}};{{p}_{y}}^{\prime }=0\)
- Độ biến thiên động lượng của hệ phương \(Oy\):
\(\Delta {{p}_{y}}={{p}_{y}}^{\prime }-{{p}_{y}}=-m{{v}_{0}}\sin \alpha \)
- Trong quá trình va chạm hệ chịu tác dụng của trọng lực và phản lực \(\overrightarrow{F}\) của mặt phẳng ngang. Phản lực này có thể phân tích thành hai thành phần: thành phần pháp tuyến \({{F}_{y}}\) và lực ma sát \({{F}_{ms}}\). Theo dữ kiện bài toán, ta thấy \(F\gg {{F}_{y}}\) và \(F\gg P\)
- Áp dụng định lí biến thiên động lượng theo phương \(Oy\), ta được:
\({{F}_{y}}+\left( {{m}_{1}}+{{m}_{2}} \right)g=\frac{\Delta {{p}_{y}}}{\Delta t}=-\frac{m{{v}_{0}}\sin \alpha }{\Delta t}\)
- Vì \({{F}_{y}}\gg P\) nên: \({{F}_{y}}=-\frac{m{{v}_{0}}\sin \alpha }{\Delta t}\)
- Áp dụng định lí biến thiên động lượng theo phương \(Ox\), ta được: \(\Delta {{p}_{x}}={{F}_{ms}}\Delta t\)
Ta có: \(\Delta {{p}_{x}}=\left( m+{{m}_{1}} \right){{v}_{1}}-m{{v}_{0}}\cos \alpha ;{{F}_{ms}}=m{{F}_{y}}\)
\(\Leftrightarrow \left( m+{{m}_{1}} \right){{v}_{1}}-m{{v}_{0}}\cos \alpha =-\mu m{{v}_{0}}\sin \alpha \)
\(\Rightarrow {{v}_{1}}=\frac{m{{v}_{0}}\left( \cos \alpha -\mu \sin \alpha \right)}{m+{{m}_{1}}}=\frac{1.10\left( \frac{\sqrt{3}}{2}-0,1.\frac{1}{2} \right)}{1+10}=0,74\left( m/s \right)\)
Vậy: Vận tốc của vật \({{m}_{1}}\) ngay sau khi va chạm là \({{v}_{1}}=0,74\left( m/s \right)\)
b) Độ biến dạng cực đại của lò xo
Sau khi tương tác hệ vật chuyển động chịu tác dụng của lực ma sát nên cơ năng của hệ giảm dần vì vậy độ biến dạng cực đại của lò xo chính là độ nén cực đại của lò xo ngay sau thời điểm va chạm. Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng, ta có:
\(\frac{1}{2}\left( m+{{m}_{1}} \right)v_{1}^{2}=\frac{1}{2}k{{x}^{2}}+\mu \left( m+{{m}_{1}} \right)gx\)
\(50{{x}^{2}}+11x-3,01=0\Rightarrow \left( \begin{align}
& x=15,9cm \\
& x=-37,9cm \\
\end{align} \right.\)
Vậy: độ biến dạng (nén) cực đại của lò xo trong quá trình hệ dao động là \({{x}_{\max }}=15,9cm\)
c) Vật \({{m}_{2}}\) có dịch chuyển không
Giả sử sau khi lò xo bị nén cực đại, vật \(m\) và \({{m}_{1}}\) dịch chuyển sang trái tới vị trí lò xo biến dạng một đoạn \(x\) thì dừng lại. Trong quá trình này ta giả sử vật \({{m}_{2}}\) vẫn đứng yên. Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng, ta có:
\(\frac{1}{2}kx_{\max }^{2}=\frac{1}{2}k{{x}^{2}}+\mu \left( m+{{m}_{1}} \right)\left( {{x}_{\max }}+x \right)\)
\(50{{x}^{2}}+1,1x-1,098=0\Rightarrow \left( \begin{align}
& x=13,7cm \\
& x=-15,9cm \\
\end{align} \right.\)
- Như vậy, khi lò xo bị dãn ra một đoạn \(13,7cm\) thì vật \(m\) và \({{m}_{1}}\) dừng lại. Tại vị trí này lực đàn hồi của lò xo là:
\({{F}_{dh}}=kx=100.0,137=13,7N\)
- Mặt khác, để vật \({{m}_{2}}\) dịch chuyển sang trái thì:
\({{F}_{dh}}\ge {{F}_{msn(\max )}}=\mu {{m}_{2}}g=0,1.20.10=20N>13,7N\)
Vậy: Trong suốt quá trình chuyển động của \(m\) và \({{m}_{1}}\) thì \({{m}_{2}}\) vẫn đứng yên.
bởi Trần Thị Trang24/02/2022
Like (0) Báo cáo sai phạm
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Các câu hỏi mới
-
A. v = \(2\sqrt {gh} .\) B. v = \(\sqrt {2gh} .\)
C. v = \(\sqrt {gh} .\) D. \(\sqrt {\frac{{gh}}{2}} .\)
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
VIDEOYOMEDIA
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. bi A rơi chạm đất trước bi B.
B. bi A rơi chạm đất sau bi B.
C. cả hai bi đều rơi chạm đất cùng một lúc với vận tốc bằng nhau.
D. cả hai bi đều rơi chạm đất cùng một lúc với vận tốc khác nhau.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. tăng 4 lần khi v0 tăng 2 lần.
B. tăng 2 lần khi H tăng 2 lần.
C. giảm 2 lần khi H giảm 4 lần.
D. giảm 2 lần khi v0 giảm 4 lần.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Sau bao lâu thì viên đạn chạm đất?
b) Viên đạn rơi xuống đất cách điểm bắn theo phương nằm ngang bao
nhiêu mét?
c) Ngay trước khi chạm đất, vận tốc của viên đạn có độ lớn bằng bao nhiêu?
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Gia tốc của vật.
B. Độ cao của vật
C. Khoảng cách theo phương nằm ngang từ điểm vật được ném tới vật.
D. Vận tốc của vật.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. vật 1 chạm đất trước.
B. hai vật chạm đất cùng một lúc.
C. hai vật có tầm bay cao như nhau.
D. vật 1 có tầm bay cao hơn.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Hai vật chạm đất cùng một lúc.
B. Hai vật cùng có tầm bay xa.
C. Vật 2 có tầm bay xa lớn hơn.
D. Hai vật có cùng tầm bay cao.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Xác định góc ném α.
b) Vẽ quỹ đạo chuyển động của vật.
c) Tính tầm cao và tầm xa của vật.
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Tính vận tốc của quả bóng ngay trước khi tiếp đất và ngay sau khi nảy lên.
b) Tính gia tốc của quả bóng trong thời gian tiếp xúc với đất.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. cùng phương, cùng chiều với lực \(\overrightarrow {{F_1}} \).
B, cùng phương, cùng chiều với lực \(\overrightarrow {{F_2}} \).
C. cùng phương, cùng chiều với lực \(\overrightarrow F \).
D. cùng phương, ngược chiều với lực \(\overrightarrow F \).
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. 2 N. B. 15 N. C. 11,1 N. D. 21 N.
23/11/2022 | 1 Trả lời