Hai quyển sách đặt chồng lên nhau trên một mặt bàn nằm ngang. Khối tâm G1 và G2 của chúng cùng nằm trên một mặt phẳng thẳng đứng. Trọng lượng của quyển sách nằm trên là 10 N, của quyển dưới là 18 N.
1.
a) Vẽ sơ đồ các lực tác dụng lên từng quyển sách.
b) Xác định các lực tác dụng lên từng quyển sách. Tính các lực đó và phát biểu định luật đã sử dụng để tính.
2. Bây giờ xét hệ gồm cả hai quyển sách.
a) Xác định các ngoại lực đặt lên hệ.
b) Cho biết giá trị của các lực đó.
c) Lực do hệ tác dụng lên mặt bàn bằng bao nhiêu ?
Câu trả lời (1)
-
1.
a) Xem Hình 3.2 G.
b) Các lực lên quyển trên (1) gồm :
-Trọng lực \(\overrightarrow {{P_1}} \) do Trái Đất hút nó.
-Phản lực do quyển dưới (2) tác dụng \(\overrightarrow {{F_{21}}} \).
Quyển sách nằm cân bằng, vậy
\(\overrightarrow {{{\rm{P}}_1}} + \overrightarrow {{F_{21}}} = \overrightarrow {\rm{0}} \)
Suy ra \(\overrightarrow {{F_{21}}} = - \overrightarrow {{P_1}} ,\) và \(\left| {\overrightarrow {{F_{21}}} } \right| = \left| {\overrightarrow {{P_1}} } \right|.\)
Lực do quyển dưới tác dụng lên quyển trên có độ lớn bằng trọng lượng quyển trên và hướng lên trên. Ta có F21=10 N.
Các lực đặt lên quyển dưới gồm :
-Trọng lực \(\overrightarrow {{P_2}} \) do Trái Đất hút.
-Lực do quyển trên tác dụng \(\overrightarrow {{F_{12}}} \).
-Phản lực do mặt bàn tác dụng \(\overrightarrow N .\)
Quyển dưới nằm cân bằng, vậy ta có :
\(\overrightarrow {{P_1}} + \overrightarrow {{F_{12}}} + \overrightarrow N = \overrightarrow 0 \) (1)
Theo định luật III Niu-tơn, tác dụng tương hỗ giữa hai vật (1) và (2) cho :
\(\overrightarrow {{F_{12}}} = - \overrightarrow {{F_{21}}} \) (2)
Vậy lực \(\overrightarrow {{F_{12}}} \) có độ lớn bằng độ lớn của \(\overrightarrow {{F_{21}}} \), bằng 10 N và hướng xuống dưới.
Theo công thức (1), ta có :
\(\overrightarrow N = - (\overrightarrow {{P_2}} + \overrightarrow {{F_{12}}} )\) (3)
Phản lực \(\overrightarrow N \) hướng lên trên và về độ lớn thì N= P2 + F12 = P2 +P1 = 18 + 10 =28 N.
2.
a) Có lực đặt lên hệ gồm :
-Lực hút của Trái Đất \(\overrightarrow P \).
-Phản lực của mặt bàn \(\overrightarrow N \).
b) Ta có : \(\overrightarrow P = \overrightarrow {{P_1}} + \overrightarrow {{P_2}} \); P=P1 + P2=10 + 18 = 28N
Hệ nằm cân bằng \(\overrightarrow P + \overrightarrow N = \overrightarrow 0 \)
Suy ra \(\overrightarrow N = - \overrightarrow P \)
Phản lực \(\overrightarrow N \) của bàn đặt lên hệ bằng và ngược chiều với trọng lực \(\overrightarrow P \): N = 28N.
c) Theo định luật tác dụng tương hỗ, hệ tác dụng lên mặt bàn một lực bằng và ngược chiều với phản lực \(\overrightarrow N \), tức là bằng \(\overrightarrow P \).
(Không nên nhầm lẫn giữa lực của hệ đặt lên mặt bàn với trọng lực của hệ, tuy rằng hai lực đo bằng nhau cả về độ lớn lẫn phương, chiều).
bởi Hoang Viet 04/01/2022Like (0) Báo cáo sai phạm
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!
Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Các câu hỏi mới
-
A. \(v = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\)
B. \(v = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
C. \(v = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
D. \(v = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_1} - {t_2}}}\)
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. từ 0 đến \({t_2}\).
B. từ \({t_1}\) đến \({t_2}\) .
C. từ 0 đến \({t_1}\) và từ \({t_2}\) đến \({t_3}\).
D. từ 0 đến \({t_3}\).
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
VIDEOYOMEDIA
a) Hãy mô tả chuyển động.
b) Xác định tốc độ và vận tốc của chuyển động trong các khoảng thời gian:
- Từ 0 đến 0,5 giờ.
- Từ 0,5 đến 2,5 giờ.
- Từ 0 đến 3,25 giờ.
- Từ 0 đến 5,5 giờ.
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Tính vận tốc của hai người.
b) Viết phương trình chuyển động của hai người.
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Chuyển động có độ dịch chuyển tăng đều theo thời gian.
B. Chuyển động có độ dịch chuyển giảm đều theo thời gian.
C. Chuyển động có độ dịch chuyển không đổi theo thời gian.
D. Chuyển động tròn đều.
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Tính sự thay đổi tốc độ của quả bóng.
b) Tính sự thay đổi vận tốc của quả bóng.
c) Tính gia tốc của quả bóng trong thời gian tiếp xúc với tường.
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Mô tả chuyển động của thang máy.
b) Tính gia tốc của thang máy trong các giai đoạn.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Tính gia tốc của ô tô.
b) Tính vận tốc ô tô đạt được sau 40 s.
c) Sau bao lâu kể từ khi tăng tốc, ô tô đạt vận tốc 72 km/h.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Viên bi lăn xuống trên máng nghiêng.
B. Vật rơi từ trên cao xuống đất.
C. Hòn đá bị ném theo phương nằm ngang.
D. Quả bóng được ném lên theo phương thẳng đứng.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. \({v^2} - v_{_0}^2 = ad.\)
B.\({v^2} - v_{_0}^2 = 2ad\)
C. \(v - {v_0} = 2ad\)
D.\({v_0}^2 - {v^2} = 2ad\)
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Độ dịch chuyển giảm đều theo thời gian.
B. Vận tốc giảm đều theo thời gian.
C. Gia tốc giảm đều theo thời gian.
D. Cả 3 tính chất trên.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Chuyển động của ô tô khi thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ.
b) Chuyển động của vận động viên bơi lội khi có tín hiệu xuất phát.
c) Chuyển động của vận động viên bơi lội khi bơi đều.
d) Chuyển động của xe máy đang đứng yên khi người lái xe vừa tăng ga.
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Tính thời gian ngắn nhất để máy bay dừng hẳn kể từ khi tiếp đất.
b) Máy bay này có thể hạ cánh an toàn ở sân bay có đường bay dài 1 km hay không?
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Một chiếc khăn voan nhẹ.
B. Một sợi chỉ.
C. Một chiếc lá cây rụng.
D. Một viên sỏi.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương nằm ngang.
B. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương xiên góc.
C. Chuyển động của một viên bi sắt được thả rơi.
D. Chuyển động của một viên bi sắt được ném lên cao.
23/11/2022 | 2 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. v = \(2\sqrt {gh} .\) B. v = \(\sqrt {2gh} .\)
C. v = \(\sqrt {gh} .\) D. \(\sqrt {\frac{{gh}}{2}} .\)
23/11/2022 | 1 Trả lời