Ba vòng đệm nhỏ giống nhau \({{O}_{1}},{{O}_{2}},{{O}_{3}}\) nằm yên trên sàn ngang nhẵn. Truyền vận tốc \({{v}_{0}}\) cho \({{O}_{1}}\) đến va chạm đồng thời với \({{O}_{2}}\) và \({{O}_{3}}\). Giả sử va chạm tuyệt đối đàn hồi, khoảng cách \({{O}_{2}}{{O}_{3}}\) bằng \(k\) lần đường kính mỗi vòng
a) Tính giá trị của \(k\) để ngay sau va chạm thì \({{O}_{1}}\) dừng lại, dội ngược lại, tiếp tục chuyển động theo hướng ban đầu
b) Nhận xét gì về chuyển động sau va chạm nếu: \(k=1,k=2\)?
Câu trả lời (1)
-
a) Giá trị của \(k\) để ngay sau va chạm thì
dừng lại, dội ngược lại, tiếp tục chuyển động theo hướng ban đầu
Gọi x\(\overrightarrow{{{v}_{1}}},\overrightarrow{{{v}_{2}}},\overrightarrow{{{v}_{3}}}\) lần lượt là vectơ vận tốc của các dòng ngay sau va chạm. Xét hệ kín "\({{O}_{1}},{{O}_{2}}\) và \({{O}_{3}}\)"; va chạm của các vật là tuyệt đối đàn hồi
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng và bảo toàn động năng cho hệ trước và sau va chạm, ta được:
\(m\overrightarrow{{{v}_{0}}}=m\overrightarrow{{{v}_{1}}}+m\overrightarrow{{{v}_{2}}}+m\overrightarrow{{{v}_{3}}}\) (1)
\(\frac{1}{2}mv_{0}^{2}=\frac{1}{2}mv_{1}^{2}+\frac{1}{2}mv_{2}^{2}+\frac{1}{2}v_{3}^{2}\) (2)
Từ (1), ta được: \(\overrightarrow{{{v}_{1}}}+\overrightarrow{{{v}_{2}}}+\overrightarrow{{{v}_{3}}}=\overrightarrow{{{v}_{0}}}\); do tính đối xứng của hệ nên: \({{v}_{2}}={{v}_{3}}=v\)
\(\Rightarrow {{v}_{1}}+2v\cos \alpha ={{v}_{0}}\Leftrightarrow {{v}_{0}}-{{v}_{1}}=2v\cos \alpha \) (3)
Từ (2), ta được: \(2m{{v}^{2}}+m_{1}^{2}=mv_{0}^{2}\Rightarrow v_{0}^{2}-v_{1}^{2}=2{{v}^{2}}\) (4)
Từ (3) và (4), ta được: \(v=\frac{2{{v}_{0}}\cos \alpha }{1+2{{\cos }^{2}}\alpha };{{v}_{1}}={{v}_{0}}\frac{1-2{{\cos }^{2}}\alpha }{1+2{{\cos }^{2}}\alpha }\) (5)
Theo đề: \({{O}_{2}}{{O}_{3}}=k.2R\Rightarrow \sin \alpha =\frac{\frac{{{O}_{2}}{{O}_{3}}}{2}}{2R}=\frac{\frac{k.2R}{2}}{2R}=\frac{k}{2}\) (với \(k\le 2\))
\(\Rightarrow {{\cos }^{2}}\alpha =1-\frac{{{k}^{2}}}{4}\) (6)
Thay (6) vào (5) ta được: \({{v}_{1}}={{v}_{0}}\frac{1-2\left( 1-\frac{{{k}^{2}}}{4} \right)}{1+2\left( 1-\frac{{{k}^{2}}}{4} \right)}={{v}_{0}}\frac{{{k}^{2}}-2}{6-{{k}^{2}}}\) (7)
Từ (7) ta có:
+ Để \({{O}_{1}}\) dừng lại ngay sau va chạm: \({{v}_{1}}=0\Rightarrow k=\sqrt{2}\)
+ Để \({{O}_{1}}\) dội ngược lại ngay sau va chạm: \({{v}_{1}}<0\Rightarrow k<\sqrt{2}\)
+ Để \({{O}_{1}}\) tiếp tục đi tới sau va chạm: \({{v}_{1}}>0\Rightarrow k>\sqrt{2}\)
Vậy: để \({{O}_{1}}\) dừng lại ngay sau va chạm thì \(k=\sqrt{2}\); để \({{O}_{1}}\) dội ngược lại ngay sau va chạm thì \(k<\sqrt{2}\); để \({{O}_{1}}\) tiếp tục đi tới sau va chạm thì \(k>\sqrt{2}\)
b) Nhận xét về chuyển động sau va chạm của hệ nếu \(k=1,k=2\)
Trường hợp \(k=1\): Từ (5), (6) và (7), ta được: \({{v}_{1}}=-\frac{{{v}_{0}}}{5};{{v}_{2}}={{v}_{3}}=\frac{2\sqrt{3}}{5}{{v}_{0}};\sin \alpha =\frac{1}{2}\Rightarrow \alpha =30{}^\circ \): các vectơ \(\overrightarrow{{{v}_{2}}}\) và \(\overrightarrow{{{v}_{3}}}\) hợp với phương \(\overrightarrow{{{v}_{0}}}\) góc \(30{}^\circ \)
Trường hợp \(k=2\): Từ (5), (6) và (7), ta được: \({{v}_{1}}={{v}_{0}};{{v}_{2}}={{v}_{3}}=0\); va chạm không xảy ra
bởi Nguyen Ngoc24/02/2022
Like (0) Báo cáo sai phạm
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Các câu hỏi mới
-
A. Một chiếc khăn voan nhẹ.
B. Một sợi chỉ.
C. Một chiếc lá cây rụng.
D. Một viên sỏi.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương nằm ngang.
B. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương xiên góc.
C. Chuyển động của một viên bi sắt được thả rơi.
D. Chuyển động của một viên bi sắt được ném lên cao.
23/11/2022 | 2 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
VIDEOYOMEDIA
A. v = \(2\sqrt {gh} .\) B. v = \(\sqrt {2gh} .\)
C. v = \(\sqrt {gh} .\) D. \(\sqrt {\frac{{gh}}{2}} .\)
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. bi A rơi chạm đất trước bi B.
B. bi A rơi chạm đất sau bi B.
C. cả hai bi đều rơi chạm đất cùng một lúc với vận tốc bằng nhau.
D. cả hai bi đều rơi chạm đất cùng một lúc với vận tốc khác nhau.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. tăng 4 lần khi v0 tăng 2 lần.
B. tăng 2 lần khi H tăng 2 lần.
C. giảm 2 lần khi H giảm 4 lần.
D. giảm 2 lần khi v0 giảm 4 lần.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Sau bao lâu thì viên đạn chạm đất?
b) Viên đạn rơi xuống đất cách điểm bắn theo phương nằm ngang bao
nhiêu mét?
c) Ngay trước khi chạm đất, vận tốc của viên đạn có độ lớn bằng bao nhiêu?
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Gia tốc của vật.
B. Độ cao của vật
C. Khoảng cách theo phương nằm ngang từ điểm vật được ném tới vật.
D. Vận tốc của vật.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. vật 1 chạm đất trước.
B. hai vật chạm đất cùng một lúc.
C. hai vật có tầm bay cao như nhau.
D. vật 1 có tầm bay cao hơn.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Hai vật chạm đất cùng một lúc.
B. Hai vật cùng có tầm bay xa.
C. Vật 2 có tầm bay xa lớn hơn.
D. Hai vật có cùng tầm bay cao.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Xác định góc ném α.
b) Vẽ quỹ đạo chuyển động của vật.
c) Tính tầm cao và tầm xa của vật.
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Tính vận tốc của quả bóng ngay trước khi tiếp đất và ngay sau khi nảy lên.
b) Tính gia tốc của quả bóng trong thời gian tiếp xúc với đất.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. cùng phương, cùng chiều với lực \(\overrightarrow {{F_1}} \).
B, cùng phương, cùng chiều với lực \(\overrightarrow {{F_2}} \).
C. cùng phương, cùng chiều với lực \(\overrightarrow F \).
D. cùng phương, ngược chiều với lực \(\overrightarrow F \).
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời