OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

give the correct form of verb?

Trong thì hiện tại đơn. Khi sử dụng động từ thường thì:

Ta có cấu trúc ở dạng khẳng định:

She/he/it+V(s/es)+"O"+...

Cụ thể thì khi nào động từ đc thêm đuôi \(s\) ; \(es\) mọi người chỉ mình với.

  bởi Thụy Mây 24/08/2019
ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Câu trả lời (1)

  • Khi nào thì phải thêm s/es cho từ?

    Nói một câu dạng khẳng định, chúng ta cần xem xét việc có dùng s/es không còn tùy thuộc vào chủ từ phía trước.

    He loves your voice anh ấy thích giọng của cậu đó.
    She often gets up at 5 a.m cố ấy hay thức dậy lúc 5 giờ sáng
    We talk about you. tụi mình nói chuyện về cậu.

    Quan trọng đây , luôn luôn nhớ rằng, trong thì hiện tại đơn, ta thêm s/es khi chủ ngữ

    S = he / she / it / danh từ số ít (ngôi thứ 3)

    Ví dụ xem tí nào:

    He comes home right now anh ấy về nhà ngay bây giờ đấy
    She usually watches TV Show cô ấy thường xuyên coi chương trình tuyền hình.
    it rains trời mưa
    Nam often plays video game Nam rất hay chơi game điện tử
    The dog loves me con chó rất thích mình.

    nói thêm chút, ở ví dụ trên, Namtên riêng, danh từ riêng, số ít, một người nên ta thêm s/es cho động từ đứng sau. The dog con chó, ở đây chỉ có 1 con chó, số ítnên cũng thêm tương tự.

    Lúc nào S , lúc nào ES ?

    Thông thường, nếu chủ ngữ trong câu như đã nói ở trên, chúng ta chỉ việc thêm s cho động từ thôi.

    He never eats breakfast anh ấy chẳng bao giờ ăn sáng cả
    It almost never rains here hầu như ở đây trời không có mưa
    The match starts at 7 o’clock trận đấu bắt đầu lúc 7
    He sometimes visits me thỉnh thoảng anh ấy có thăm tôi
    He usually tells lies anh ấy nói dối
    My son feels sick every morning con trai tôi thấy không khỏe sáng mỗi sáng
    My dad shaves every morning cha tôi cạo râu mỗi sáng

    Với những từ kết thúc bằng ch, sh, s, x, z thì ta thêm es vào cuối từ đó.

    assesses, blesses, caresses, fusses, splashes, stashes, washes, wishes, catches, teaches, touches, watches buzzes, fizzes relaxes, fixes,

    She brushes her teeth three times a day cô ấy đánh răng ba lần một ngày.
    Your phone buzzes điện thoại của bạn kêu kìa
    Mary wishes that she is rich Mary ước mình giàu có
    It relaxes me a lot nó giúp mình thư giãn nhiều lắm
    Tom teaches English Tom dạy tiếng anh
    She misses you much cô ấy nhớ cậu nhiều

    Nếu động từ kết thúc bằng consonant phụ âm + y thì ta thay y thành ies.

    Quên phụ âm với nguyên âm là gì, xem lại bảng chữ cái tiếng Anh nhé.

    She studies her lessons every night cô ấy học bài mỗi tối
    He never dries his hair after a shower anh ấy chẳng bao giờ chải tóc sau khi tắm cả
    He tries to earn money anh ấy cố gắng kiếm tiền

    Những từ kết thúc bằng vowel nguyên âm + y thì ta chỉ việc thêm s vào cuối từ thôi.

    pay / pays, buy / buys, enjoy / enjoys, play / plays

    She never plays tennis cố ấy không bao giờ chơi ten-nít
    Hương enjoys dancing Hương rất mê nhảy

    Ngoài ra còn một số từ không theo quy tắc nào cả.

    go – goes
    do – does
    have – has

    Sometimes she goes to work on foot thỉnh thoảng cô ấy đi bộ đi làm
    She hardly ever does her homework cô ấy hầu như không bao giờ làm bài tập
    Tom has a lot of money Tom có rất nhiều tiền

      bởi Nguyễn Thị Mai Linh 24/08/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
 

Các câu hỏi mới

NONE
OFF