OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Hướng dẫn soạn Tính từ và cụm tính từ

soạn giúp mình bài TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ nhaaaaaaaa

làm ơn không chép mạng hihihihihi

  bởi Lê Tường Vy 27/09/2018
ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Câu trả lời (1)

  • Câu 1: Các tính từ:

    a. bé; oai.

    b. vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi

    Câu 2:

    • Tính từ chỉ tính tình: nóng nảy, nết na, thuỳ mị, ...

    • Tính từ chỉ âm thanh: nhẹ, êm đềm, vang, chói, ...

    • Tính từ bộc lộ sự đánh giá: xấu, đẹp, ác, hiền, ...

    • Tính từ chỉ sắc thái: tươi tắn, ủ rũ, hớn hở, ...

    - Về ý nghĩa khái quát của tính từ: chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái,...

    Câu 3:

    - Tính từ và động từ đều có khả năng kết hợp được với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, ...

    - Tính từ hạn chế hơn so với động từ về khả năng kết hợp với các từ hãy, chớ, đừng, ...

    - So với động từ, khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn. Ví dụ các cụm từ: Bông hoa tím; Cô bé ngoan ngoãn. Để các cụm này thành câu, phải có thêm các từ khác nữa, chẳng hạn: Bông hoa tím rất đẹp; Cô bé này rất ngoan ngoãn.

    - Tính từ, động từ đều có thể đảm nhiệm chức vụ chủ ngữ trong câu, ví dụ: Hấp tấp là nhược điểm của nhiều học sinh.

    II. Các loại tình từ

    Câu 1:

    • Các từ kết hợp được với từ chỉ mức độ là: bé, oai

    • Các từ không kết hợp được với từ chỉ mức độ: vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi.

    Câu 2:

    Nhóm có thể kết hợp với từ chỉ mức độ là những tính từ chỉ đặc điểm tương đối. Các tính từ không thể kết hợp với từ chỉ mức độ là loại tính từ chỉ mức độ tuyệt đối.

    Bé, oai là tính từ chỉ đặc điểm tương đối, còn vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi là tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.

    III. Cụm tính từ

    Câu 1:

    Cụm tính từ

    Câu 2:

    - phụ trước: rất, vô cùng, khá ...

    - phụ sau: như ...,

    - ý nghĩa: chính là ghi nhớ SGK Ngữ văn lớp 6 trang 155

    IV. Luyện tập

    Câu 1: Các cụm tính từ:

    a. sun sun như con đỉa

    b. chần chẫn như cái đòn càn

    c. bè bè như cái quạt thóc

    d. sừng sững như cái cột đình

    đ. tun tủn như cái chổi sể cùn

    Câu 2:

    • Các phụ ngữ của các cụm tính từ ở trên đều bổ sung ý nghĩa cho so sánh chứ không phải nhằm mục đích làm rõ sự vật.

    • Các vật được đưa ra so sánh con đỉa, cái đòn càn, quạt thóc, cột đình, chổ sể cùn đều là những sự vật tầm thường, nhỏ bé không tương xứng với tầm vóc to lớn của con voi

    • Điều đó thể hiện sự hiểu biết nông cạn, hạn hẹp, phiến diện của các ông thầy bói.

    Câu 3:

    • Những động từ và tính từ được dùng qua năm lần, theo mức độ tăng tiến: từ gợn sóng đến nổi sóng.

    • Hình ảnh của con sóng mỗi lúc một thay đổi: êm ả → nổi sóng → nổi sóng dữ dội → nổi sóng mù mịt → nổi sóng ầm ầm.

    • ý nghĩa biểu tượng: Sóng là thái độ giận dữ của biển khơi càng tăng trước thái độ tham lam ngày càng quá quắt của mụ vợ ông lão.

    Câu 4:

    • Ở phần (a) là sự thay đổi các tính từ: sứt mẻ → mới → sứt mẻ.

    • Ở phần (b) là sự thay đổi các danh từ và tính từ: túp lều (nát) → ngôi nhà (đẹp) → lâu đài (to lớn) → cung điện (nguy nga) → túp lều (nát ngày xưa)

    • Hình ảnh đầu - cuối giống nhau kết cấu vòng tròn (từ không → có, rồi trở về → không)

    • Chúc bn học tốt vuithanghoaok

      bởi Pham thuy Lan 27/09/2018
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
 

Các câu hỏi mới

NONE
OFF