OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA
Banner-Video
IN_IMAGE

Xác định kim loại R và thành phần phần trăm theo khối lượng trong C

Hòa tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp C gồm MgCO3, muối CO3 của kim loại R vào axit HCl 7,3 phần trăm vừa đủ thu được dung dịch D và 3,36l khí CO2( đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D = 6,028 phần trăm

a) Xác định kim loại R và thành phần phần trăm theo khối lượng trong C

b) Cho NaOH dư vào D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất dằn còn lại sau khi nung

 

  bởi thuy tien 20/09/2018
ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Câu trả lời (1)

  • Gọi: M là NTK của R 
    a là số oxi hóa của R trong muối --> CTPT muối của R là R(2/a)CO3. 
    a) Từ nCO2 = n hỗn hợp = 0,5 nHCl = 3,36/22,4 = 0,15 
    --> nHCl = 0,15 x 2 = 0,3 mol nặng 0,3 x 36,5 = 10,95 gam. 
    --> dung dịch axit HCl 7,3% nặng 10,95/0,073 = 150 gam. 
    Mà 
    m dung dịch sau phản ứng = m dung dịch axit + m C - m CO2 bay ra 
    = 150 + 14,2 - (0,15 x 44) = 157,6 gam 
    --> m MgCl2 = 0,06028 x 157,6 = 9,5 gam 
    --> n MgCl2 = 9,5/95 = 0,1 mol = n MgCO3 
    --> m MgCO3 = 0,1 x 84 = 8,4 gam chiếm 8,4/14,2 = 59,154929% 
    --> m R(2/a)CO3 = 14,2 - 8,4 = 5,8 gam chiếm 5,8/14,2 = 40,845071% 
    --> n R(2/a)CO3 = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol. 
    --> PTK của R(2/a)CO3 = 5,8/0,05 = 116. 
    --> 2M/a = 116 - 60 = 56 hay M = 23a. 
    Chọn a = 2 với M = 56 --> R là Fe.
    b) Khối lượng chất rắn sau khi nung đến khối lượng không đổi là khối lượng của 0,1 mol MgO và 0,05 mol FeO(1,5). (FeO(1,5) là cách viết khác của Fe2O3. Cũng là oxit sắt 3 nhưng PTK chỉ bằng 80). 
    m chất rắn sau khi nung = (0,1 x 40) + (0,05 x 80) = 8 gam. 

      bởi Đào Thanh Sơn 20/09/2018
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
 

Các câu hỏi mới

NONE
OFF