OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Xác định công thức của hidrat hóa

khi hoà tan 21g một kim loại hoá trị II trong dd H2SO4 loãng thì sinh ra 8.4l H2 ở đktc. Khi cho kết tinh thì muối sunfat kết tinh cùng với nước tạo ra 104,25g tinh thể muối hidrat hoá . cho biết tên kim loại ? xác định ct của hidrat hoá
  bởi Nguyễn Thị Thanh 23/07/2019
ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Câu trả lời (1)

  • - Gọi kim loại có hóa trị II cần tìm là Y.

    PTHH: Y + H2SO4 -> YSO4 + H2

    Ta có : \(n_{H_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\\ =>n_Y=n_{H_2}=0,375\left(mol\right)\\ =>M_Y=\dfrac{21}{0,375}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\left(nhận:Fe=56\right)\)

    Vậy: Kim loại Y (II) cần tìm là sắt (Fe=56)

    => Muối sunfat kết tinh sau phản ứng là FeSO4.

    - Gọi CT của hiđrat hóa cần tìm là: FeSO4.mH2O

    => \(n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,375\left(mol\right)\)

    => \(M_{FeSO_4.mH_2O}=\dfrac{104,25}{0,375}=278\left(\dfrac{g}{mol}\right)->\left(1\right)\)

    Mặt khác, ta lại có: \(M_{FeSO_4.mH_2O}=152+18m\left(\dfrac{g}{mol}\right)->\left(2\right)\)

    Từ (1) và (2) => \(152+18m=278\\ =>m=\dfrac{278-152}{18}=7\)

    => CTHH của hiđrat hóa cần tìm là FeSO4.7H2O

      bởi Trần Phương Anh 23/07/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
 

Các câu hỏi mới

NONE
OFF