OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Viết phương trình phản ứng biểu diễn sự oxi hóa của các chất sau : H2, S, P, C.?

Viết phương trình biểu diễn sự oxi hóa của các chất sau : H2, S, P, C.

  bởi Nguyễn Lan Phương 08/05/2019
ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Câu trả lời (5)

  • 2H2 + O2 ----> 2H2O

    S + O2    ----> SO2

    4P + 5O2 ----> 2P2O5

    C + O2    -----> CO2

      bởi Thanh Hương 08/05/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm
  • 2h2+o2->2h2o

    s+o2->so2

    4P+5O2->2P2O5

    c+O2->CO2

      bởi Nguyễn Duy Khánh 08/05/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm
  • 2h2 + o2 -> 2h20 

    s + o2 -> so2  

    4p + 5o2 -> 2p2o5

    c+ o2 -> co2

     

      bởi Trâm Trần 14/05/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm
  • I/ Phản ứng vừa có sự thay đổi số oxi hoá, vừa không có sự thay đổi số oxi hoá.

     

    1/ Phản ứng hoá hợp.

    -         Đặc điểm của phản ứng: Có thể xảy ra sự thay đổi số oxi hoá hoặc không.

    Ví dụ:

    Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá.

    4Al (r) + 3O2 (k) ---->  2Al2O3 (r)

    Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá.

    BaO (r) + H2O (l) ----> Ba(OH)2 (dd)

     

    2/ Phản ứng phân huỷ.

    - Đặc điểm của phản ứng: Có thể xảy ra sự thay đổi số oxi hoá hoặc không.

    Ví dụ:

    Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá.

    2KClO3 (r) -------> 2KCl (r)  +   3O2 (k)

    Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá.

    CaCO3 (r) ----->  CaO (r) + CO2 (k)

     

    II/ Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá.

     

    1/ Phản ứng thế.

    -         Đặc điểm của phản ứng: Nguyên tử của đơn chất thay thế một hay nhiều nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.

    Ví dụ:

    Zn (r) + 2HCl (dd) ----> ZnCl2 (dd) + H2 (k) 

     

    2/ Phản ứng oxi hoá - khử.

    -         Đặc điểm của phản ứng: Xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử. hay xảy ra đồng thời sự nhường electron và sự nhận electron.

    Ví dụ:

    CuO (r)­ +  H2 (k) ------>  Cu (r)  +  H2O (h)

    Trong đó:

    -         H2 là chất khử (Chất nhường e cho chất khác)

    -         CuO là chất oxi hoá (Chất nhận e của chất khác)

    -         Từ H2 -----> H2O được gọi là sự oxi hoá. (Sự chiếm oxi của chất khác)

    -         Từ CuO ----> Cu được gọi là sự khử. (Sự nhường oxi cho chất khác)

     

    III/ Phản ứng không có thay đổi số oxi hoá.

     

    1/ Phản ứng giữa axit và bazơ.

    -         Đặc điểm của phản ứng: Sản phẩm thu được là muối và nước.

    Ví dụ:

    2NaOH (dd) + H2SO4 (dd) ----> Na2SO4 (dd) + 2H2O (l)

    NaOH (dd) + H2SO4 (dd) ----> NaHSO4 (dd) + H2O (l)

    Cu(OH)2 (r) + 2HCl (dd) ----> CuCl­2 (dd) + 2H2O (l)

    Trong đó:

    Phản ứng trung hoà (2 chất tham gia ở trạng thái dung dịch).

    -         Đặc điểm của phản ứng: là sự tác dụng giữa axit và bazơ với lượng vừa đủ.

    -         Sản phẩm của phản ứng là muối trung hoà và nước.

    Ví dụ:

    NaOH (dd) + HCl (dd) ----> NaCl (dd) + H2O (l)

     

    2/ Phản ứng gữa axit và muối.

    -         Đặc điểm của phản ứng: Sản phẩm thu được phải có ít nhất một chất không tan hoặc một chất khí hoặc một chất điện li yếu.

    Ví dụ:

    Na2CO3 (r) + 2HCl (dd) ----> 2NaCl (dd) + H2O (l) + CO2 (k)

    BaCl2 (dd) + H2SO4 (dd) -----> BaSO4 (r) + 2HCl (dd)

    Lưu ý: BaSO4 là chất không tan kể cả trong môi trường axit.

     

    3/ Phản ứng giữa bazơ và muối.

    -         Đặc điểm của phản ứng:

    + Chất tham gia phải ở trạng thái dung dịch (tan được trong nước)

    + Chất tạo thành (Sản phẩm thu được) phải có ít nhất một chất không tan hoặc một chất khí hoặc một chất điện li yếu.

    + Chú ý các muối kim loại mà oxit hay hiđroxit có tính chất lưỡng tính phản ứng với dung dịch bazơ mạnh.

    Ví dụ:

    2NaOH (dd) + CuCl2 (dd) ---->  2NaCl (dd) + Cu(OH)2 (r)

    Ba(OH)2 (dd) + Na2SO4 (dd) ---> BaSO4 (r) + 2NaOH (dd)

    NH4Cl (dd) + NaOH (dd) ---> NaCl (dd) + NH3 (k) + H2O (l)

    AlCl3 (dd) + 3NaOH (dd) ----> 3NaCl (dd) + Al(OH)3 (r)

    Al(OH)3 (r) + NaOH (dd) ---> NaAlO2 (dd) + H2O (l)

     

    4/ Phản ứng giữa 2 muối với nhau.

    -         Đặc điểm của phản ứng:

    + Chất tham gia phải ở trạng thái dung dịch (tan được trong nước)

    + Chất tạo thành (Sản phẩm thu được) phải có ít nhất một chất không tan hoặc một chất khí hoặc một chất điện li yếu.

    Ví dụ:

    NaCl (dd) + AgNO3 (dd) ----> AgCl (r) + NaNO3 (dd)

    BaCl2 (dd) + Na2SO4 (dd) ----> BaSO4 (r) + 2NaCl (dd)

    2FeCl3 (dd) + 3H2O (l) + 3Na2CO3 (dd) ----> 2Fe(OH)3 (r) + 3CO2 (k) + 6NaCl (dd)

     

    CÁC PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG MỘT PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG.

     

    1/ Cân bằng phương trình theo phương pháp đại số.

    Ví dụ: Cân bằng phương trình phản ứng

    P2O5 + H2O -> H3PO4

    Đưa các hệ số x, y, z vào phương trình ta có:

    - Căn cứ vào số nguyên tử P ta có: 2x = z            (1)

    - Căn cứ vào số nguyên tử O ta có: 5x + y = z          (2)

    - Căn cứ vào số nguyên tử H ta có: 2y = 3z                   (3)

    Thay (1) vào (3) ta có: 2y = 3z = 6x => y =  = 3x

    Nếu x = 1 thì y = 3 và z = 2x = 2.1 = 2

    => Phương trình ở dạng cân bằng như sau:  P2O5 +  3H2O -> 2H3PO4

     

    Ví dụ: Cân bằng phương trình phản ứng.

    Al + HNO3 (loãng) ----> Al(NO3)3 + NO + H2O

    Bước 1: Đặt hệ số bằng các ẩn số a, b, c, d trước các chất tham gia và chất tạo thành (Nếu 2 chất mà trùng nhau thì dùng 1 ẩn)

    Ta có.

    a Al  + b HNO3 ----> a Al(NO33 + c NO + b/2 H2O.

    Bước 2: Lập phương trình toán học với từng loại nguyên tố có sự thay đổi về số nguyên tử ở 2 vế.

    Ta nhận thấy chỉ có N và O là có sự thay đổi.

    N:        b = 3a + c               (I)

    O:       3b = 9a + c + b/2     (II)

    Bước 3: Giải phương trình toán học để tìm hệ số

    Thay (I) vào (II) ta được.

    3(3a + c) = 9a + c + b/2

    2c = b/2 ----> b = 4c ---> b = 4 và c = 1. Thay vào (I) ---> a = 1.

    Bước 4: Thay hệ số vừa tìm được vào phương trình và hoàn thành phương trình.

    Al  +  4 HNO3 ----> Al(NO3)3 + NO + 2 H2O

    Bước 5: Kiểm tra lại phương trình vừa hoàn thành.

     

    2/ Cân bằng theo phương pháp electron.

    Ví dụ:

    Cu  +  HNO3 (đặc) -----> Cu(NO3)2  + NO2 + H2O

    Bước 1: Viết PTPƯ để xác định sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố.

    Ban đầu: Cu0 ----> Cu+ 2 Trong chất sau phản ứng Cu(NO3)2

    Ban đầu: N+ 5 (HNO3) ----> N+ 4 Trong chất sau phản ứng NO2

    Bước 2: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố thay đổi.

    Cu0 ----> Cu+ 2

    N+ 5  ----> N+ 4

    Bước 3: Viết các quá trình oxi hoá và quá trình khử.

                Cu0 – 2e ----> Cu+ 2

                N+ 5 + 1e ----> N+ 4

    Bước 4: Tìm bội chung để cân bằng số oxi hoá.

    1    Cu0 – 2e ----> Cu+ 2

    2    N+ 5 + 1e ----> N+ 4

    Bước 5: Đưa hệ số vào phương trình, kiểm tra, cân bằng phần không oxi hoá - khử  và hoàn thành PTHH.

    Cu  +  2HNO3 (đặc) -----> Cu(NO3)2  + 2NO2 + H2O

            + 2HNO3 (đặc) ----->

    Cu  +  4HNO3 (đặc) -----> Cu(NO3)2  + 2NO2 + 2H2O

     

    3/ Cân bằng theo phương pháp bán phản ứng ( Hay ion – electron)

     

          Theo phương pháp này thì các bước 1 và 2 giống như phương pháp electron.

    Bước 3: Viết các bán phản ứng oxi hoá và bán phản ứng khử theo nguyên tắc:

    + Các dạng oxi hoá và dạng khử của các chất oxi hoá, chất khử nếu thuộc chất điện li mạnh thì viết dưới dạng ion. Còn chất điện li yếu, không điện li, chất rắn, chất khí thì viết dưới dạng phân tử (hoặc nguyên tử). Đối với bán phản ứng oxi hoá thì viết số e nhận bên trái còn bán phản ứng thì viết số e cho bên phải.

    Bước 4: Cân bằng số e cho – nhận và cộng hai bán phản ứng ta được phương trình phản ứng dạng ion.

    Muốn chuyển phương trình phản ứng dạng ion thành dạng phân tử ta cộng 2 vế những lượng tương đương như nhau ion trái dấu (Cation và anion) để bù trừ điện tích.

    Chú ý: cân bằng khối lượng của nửa phản ứng.

    Môi trường axit hoặc trung tính thì lấy oxi trong H2O.

    Bước 5: Hoàn thành phương trình.

     

    MỘT SỐ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC THÔNG DỤNG.

     

    Cần nắm vững điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch.

    Gồm các phản ứng:

    1/    Axit  +   Bazơ   Muối    +   H2O

    2/    Axit  +   Muối    Muối mới  +   Axít mới

    3/    Dung dịch Muối   +   Dung dịch Bazơ   Muối mới   +   Bazơ mới

    4/    2 Dung dịch Muối tác dụng với nhau    2 Muối mới

    Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi là:  Sản phẩm thu được phải có ít nhất một chất không tan hoặc một chất khí hoặc phải có H2O và các chất tham gia phải theo yêu cầu của từng phản ứng.

                                     Tính tan của một số muối và bazơ.

    -         Hầu hết các muối clo rua đều tan ( trừ muối AgCl , PbCl2 )

    -         Tất cả các muối nit rat đều tan.

    -         Tất cả các muối của kim loại kiềm đều tan.

    -         Hầu hết các bazơ không tan ( trừ các bazơ của kim loại kiềm, Ba(OH)2 và Ca(OH)2 tan ít.

    * Na2CO3 , NaHCO3 ( K2CO3 , KHCO3 ) và các muối cacbonat của Ca, Mg, Ba đều tác dụng được với a xít.

    NaHCO3  +   NaHSO4     Na2SO4  +  H2O    +   CO2 

    Na2CO3   +   NaHSO4    Không xảy ra

    NaHCO3  +   NaOH      Na2CO3  +  H2O

    Na2CO3   +   NaOH    Không xảy ra

    2NaHCO3      Na2CO3  +  H2O   +    CO2

    NaHCO3  +   Ba(OH)2      BaCO3  +   NaOH    +    H2

    2NaHCO3  +   2KOH     Na2CO3  +   K2CO3  +    2H2O     

        

    Na2CO3   +   Ba(OH)2    BaCO3   +    2NaOH

    Ba(HCO3)2  +  Ba(OH)2     2BaCO3   +   2H2O

    Ca(HCO3)2  +  Ba(OH)2     BaCO3   +    CaCO3   +   2H2O

    NaHCO3  +   BaCl2      không xảy ra

    Na2CO3   +   BaCl2    BaCO3   +    2NaCl

    Ba(HCO3)2  +  BaCl2    không xảy ra

    Ca(HCO3)2  +  CaCl2     không xảy ra

    NaHSO3  +   NaHSO4     Na2SO4  +  H2O    +   SO2 

    Na2SO3   +   H2SO4    Na2SO4  +   H2O    +   SO2

    2NaHSO3  +   H2SO4      Na2SO4  +  2H2O   +   2SO2    

    Na2SO3   +   2NaHSO4     2Na2SO4    +   H2O    +    SO2

    2KOH   +   2NaHSO4     Na2SO4    +  K2SO4 + H2O

    (NH4)2CO3   +   2NaHSO4     Na2SO4  +  (NH4)2SO4 +  H2O  + CO2

    Fe    +    CuSO4     FeSO4     +   Cu

    Cu    +   Fe SO4    không xảy ra

    Cu    +     Fe2(SO4)3      2FeSO4   +   CuSO4 

    Fe    +     Fe2(SO4)3      3FeSO4 

    2FeCl2   +    Cl2     2FeCl3 

     

    Một số PTHH cần l­ưu ý:

     

    Ví dụ: Hoà tan m( gam ) MxOy vào dung dịch axit (HCl, H2SO4, HNO3)

    Ta có PTHH cân bằng như sau: l­ưu ý 2y/x là hoá trị của kim loại M

    MxOy     +     2yHCl         xMCl2y/x    +     yH2O

    2MxOy    +    2yH2SO4      xM2(SO4)2y/x    +    2yH2

    MxOy      +      2yHNO3        xM(NO3)2y/x       +     yH2O

    VD: Hoà tan m( gam ) kim loại M vào dung dịch a xit (HCl, H2SO4)

    Ta có PTHH cân bằng như­ sau: lưu ý x là hoá trị của kim loại M

    2M     +     2xHCl        2MClx       +    xH2 

    áp dụng:

    Fe     +    2HCl       FeCl2      +     H2

    2Al     +    2*3 HCl     2AlCl3   +   3H2

                       6

    2M      +    xH2SO4      M2(SO4)x     +      xH2

    áp dụng:

    Fe      +    H2SO4     FeSO4      +      H2

    2Al      +    3H2SO4     Al2(SO4)     +      3H2

     

    Các phản ứng điều chế một số kim loại:

    ·        Đối với một số kim loại như­ Na, K, Ca, Mg thì dùng phương pháp điện phân nóng chảy các muối Clorua.

         PTHH chung:      2MClx (r )     2M(r )    +    Cl2( k )

    (đối với các kim loại hoá trị II thì nhớ đơn giản phần hệ số)

    ·        Đối với nhôm thì dùng phư­ơng pháp điện phân nóng chảy Al2O3, khi có chất xúc tác Criolit(3NaF.AlF3) , PTHH:     2Al2O3 (r )    4Al ( r )   +    3 O2 (k )

    ·        Đối với các kim loại như  Fe , Pb , Cu thì có thể dùng các phương pháp sau:

    - Dùng H2:                           FexOy     +    yH2      xFe      +    yH2O ( h )

    - Dùng C:                            2FexOy      +    yC(r )    2xFe      +    yCO2 ( k )

    - Dùng CO:                         FexOy      +    yCO (k )    xFe      +    yCO2 ( k )

         - Dùng Al( nhiệt nhôm ):   3FexOy     +   2yAl (r )   3xFe     +    yAl2O3 ( k )

    - PTPƯ nhiệt phân sắt hiđrô xit:   

    4xFe(OH)2y/x  +  (3x – 2y) O2    2xFe2O   +   4y H2O

    Một số phản ứng nhiệt phân của một số muối

    1/ Muối nitrat

    ·        Nếu M là kim loại đứng tr­ước Mg (Theo dãy hoạt động hoá học)

    2M(NO3)x      2M(NO2)x    +    xO2

    (Với những kim loại hoá trị II thì nhớ đơn giản phần hệ số )

    ·        Nếu M là kim loại kể từ Mg đến Cu (Theo dãy hoạt động hoá học)

    4M(NO3)x     2M2O  +   4xNO2   +   xO2 

    (Với những kim loại hoá trị II thì nhớ đơn giản phần hệ số )

    ·        Nếu M là kim loại đứng sau Cu (Theo dãy hoạt động hoá học)

    2M(NO3)x      2M      +     2NO2    +   xO2

          (Với những kim loại hoá trị II thì nhớ đơn giản phần hệ số)

    2/ Muối cacbonat

    - Muối trung hoà:     M2(CO3)x (r)     M2Ox (r)     +    xCO2(k)

    (Với những kim loại hoá trị II thì nhớ đơn giản phần hệ số)

    - Muối cacbonat axit:  2M(HCO3)x(r)      M2(CO3)x(r)     +   xH2O( h )  +   xCO2(k)

    (Với những kim loại hoá trị II thì nhớ đơn giản phần hệ số)

    3/ Muối amoni

    NH4Cl      NH3 (k)   +   HCl ( k )

    NH4HCO3      NH3 (k)   +   H2O ( h ) +    CO2(k)

    NH4NO3      N2O (k)   +   H2O ( h )

    NH4NO2      N2 (k)   +   2H2O ( h )

    (NH4)2CO3      2NH3 (k)   +   H2O ( h )  +   CO2(k)

    2(NH4)2SO4      4NH3 (k)   +   2H2O ( h )  +  2SO2 ( k )  + O2(k)

     

     

    Bài 1: Viết các phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng hoá học ở các thí nghiệm sau:

    a)     Nhỏ vài giọt axit clohiđric vào đá vôi.

    b)    Hoà tan canxi oxit vào nước.

    c)     Cho một ít bột điphotpho pentaoxit vào dung dịch kali hiđrôxit.

    d)    Nhúng một thanh sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat.

    e)     Cho một mẫu nhôm vào dung dịch axit sunfuric loãng.

    f)      Nung một ít sắt(III) hiđrôxit trong ống nghiệm.

    g)     Dẫn khí cacbonic vào dung dịch nước vôi trong đến dư.

    h)    Cho một ít natri kim loại vào nước.

     

    Bài 2: Có những bazơ sau: Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào:

    a)     Bị nhiệt phân huỷ?

    b)    Tác dụng được với dung dịch H2SO4?

    c)     Đổi màu dung dịch phenolphtalein từ không màu thành màu hồng?

     

    Bài 3: Cho các chất sau: canxi oxit, khí sunfurơ, axit clohiđric, bari hiđrôxit, magiê cacbonat, bari clorua, điphotpho penta oxit. Chất nào tác dụng được với nhau từng đôi một. Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng.

    Hướng dẫn: Lập bảng để thấy được các cặp chất tác dụng được với nhau rõ hơn.

     

    Bài 4: Cho các oxit sau: K2O, SO2, BaO, Fe3O4, N2O5. Viết phương trình hoá học(nếu có) của các oxit này lần lượt tác dụng với nước, axit sunfuric, dung dịch kali hiđroxit.

     

    Bài 5: Cho một lượng khí CO dư đi vào ống thuỷ tinh đốt nóng có chứa hỗn hợp bột gồm: CuO, K2O, Fe2O3 (đầu ống thuỷ tinh còn lại bị hàn kín). Viết tất cả các phương trình hoá học xảy ra.

     

    Bài 6: Nêu hiện tượng và viết PTHH minh hoạ

    a/ Cho Na vào dung dịch Al2(SO4)3

    b/ Cho K vào dung dịch FeSO4

    c/ Hoà tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng.

    d/ Nung nóng Al với Fe2O3 tạo ra hỗn hợp Al2O3 và FexOy.

    PTHH tổng quát:

    3x Fe2O3  +  ( 6x – 4y ) Al    6 FexOy +  ( 3x – 2y ) Al2O3

    Bài 7: Cho thí nghiệm

    MnO2        +          HClđ        Khí A

    Na2SO3     +    H2SO4 ( l )        Khí B

    FeS   +                    HCl        Khí C

    NH4HCO3   +   NaOH        Khí D

    Na2CO3    +    H2SO4 ( l )        Khí E

    a.     Hoàn thành các PTHH và xác định các khí A, B, C, D, E.

    b.     Cho A tác dụng C, B tác dụng với dung dịch A, B tác dung với C, A tác dung dịch NaOH ở điều kiện thường, E tác dụng dung dịch NaOH. Viết các PTHH xảy ra.

     

    Bài 8: Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTHH minh hoạ khi:

    1/  Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch nước vôi trong; dung dịch NaAlO2.

    2/  Cho từ từ dung dịch axit HCl vào dung dịch Na2CO3.

    3/  Cho Na vào dung dịch MgCl2, NH4Cl.

    4/  Cho Na vào dung dịch CuSO4, Cu(NO3)2.

    5/  Cho Ba vào dung dịch Na2CO3, (NH4)2CO3, Na2SO4.

    6/  Cho Fe vào dung dịch AgNO3  dư

    7/  Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, Al2(SO4)3.

    8/  Cho Cu ( hoặc Fe ) vào dung dịch FeCl3.

    9/  Cho từ từ đến dư bột Fe vào hỗn hợp dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2.

    10/  Sục từ từ NH3 vào dung dịch AlCl3.

     

    MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HOÁ HỌC THÔNG DỤNG.

    1. Phương pháp số học

    Giải các phép tính Hoá học ở cấp II phổ thông, thông thường sử dụng phương pháp số học: Đó là các phép tính dựa vào sự phụ thuộc tỷ lệ giữa các đại lượng và các phép tính phần trăm. Cơ sở của các tính toán Hoá học là định luật thành phần không đổi được áp dụng cho các phép tính theo CTHH và định luật bảo toàn khối lượng các chất áp dụng cho cá phép tính theo PTHH. Trong phương pháp số học người ta phân biệt một số phương pháp tính sau đây:

    a. Phương pháp tỉ lệ.

    Điểm chủ yếu của phương pháp này là lập được tỉ lệ thức và sau đó là áp dụng cách tính toán theo tính chất của tỉ lệ thức tức là tính các trung tỉ bằng tích các ngoại tỉ.

    Thí dụ: Tính khối lượng cácbon điôxit COtrong đó có 3 g cacbon.

    Bài giải

          1mol CO2 = 44g

    Lập tỉ lệ thức:  44g CO2           có 12g C

    xg                  3g C

                        44 : x  = 12 : 3

    => x = 

    Vậy, khối lượng cacbon điôxit là 11g

    Thí dụ 2: Có bao nhiêu gam đồng điều chế được khi cho tương tác 16g đồng sunfat với một lượng sắt cần thiết.

    Bài giải

    Phương trình Hoá học: CuSO4 + Fe - > FeSO4 + Cu

    160g                     64g

    16g                       xg

    => x = 

    Vậy điều chế được 6,4g đồng.

     

    b. Phương pháp tính theo tỉ số hợp thức.

    Dạng cơ bản của phép tính này tính theo PTHH tức là tìm khối lượng của một trong những chất tham gia hoặc tạo thành phản ứng theo khối lượng của một trong những chất khác nhau. Phương pháp tìm tỉ số hợp thức giữa khối lượng các chất trong phản ứng được phát biểu như sau:

    "Tỉ số khối lượng các chất trong mỗi phản ứng Hoá học thì bằng tỉ số của tích các khối lượng mol các chất đó với các hệ số trong phương trình phản ứng". Có thể biểu thị dưới dạng toán học như sau:

    Trong đó: m1 và m2 là khối lượng các chất, M1, M2 là khối lượng mol các chất còn n1, n2 là hệ số của PTHH.

    Vậy khi tính khối lượng của một chất tham gia phản ứng Hoá học theo khối lượng của một chất khác cần sử dụng những tỉ số hợp thức đã tìm được theo PTHH như thế nào ? Để minh hoạ ta xét một số thí dụ sau:

    Thí dụ 1: Cần bao nhiêu  gam Pôtat ăn da cho phản ứng với 10g sắt III clorua ?

    Bài giải

    PTHH         FeCL3 + 3KOH -> Fe(OH)3 + 3KCL

       10g          ?

    Tính tỉ số hợp thức giữa khối lượng Kali hiđrôxit và sắt II clorua

    MKOH = (39 + 16 + 1) = 56g

    * Tìm khối lượng KOH: m

    Thí dụ 2: Cần bao nhiêu gam sắt III chorua cho tương tác với kalihiđrôxit để thu được 2,5g Kaliclorua?

    Bài giải

    PTHH         FeCl+ 3 KOH - >  Fe(OH)3 + 3KCl

    Tính tỉ số hợp thức giữa khối lượng FeCl3 và Kaliclorua

     ; MKCL  74,5g

    * Tính khối lượng FeCl3

    c. Phương pháp tính theo thừa số hợp thức.

    Hằng số được tính ra từ tỉ lệ hợp thức gọi là thừa số hợp thức và biểu thị bằng chữ cái f. Thừa số hợp thức đã được tính sẵn và có trong bảng tra cứu chuyên môn.

    Việc tính theo thừa số hợp thức cũng cho cùng kết quả như phép tính theo tỉ số hợp thức nhưng được tính đơn giản hơn nhờ các bảng tra cứu có sẵn.

    Thí dụ: Theo thí dụ 2 ở trên thì thừa số hợp thức là:

    f = 

    => 

    Like (0) Báo cáo sai phạm
  • 2H2+O2→2H2O

    S+O2→SO2

    4P+5O2→2P2O

    C+O2 dư→CO2

    C+O2 thiếu→ CO(khí độc)

      bởi Thắng Phạm 29/08/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
 

Các câu hỏi mới

NONE
OFF