OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Tính phân tử khối của NaOH và FeCl3

Bài I

1. Lập công thức hoá học của :

a) Nhôm(III) VÀ oxi

b) Natri và nhóm SO4

c) Bari và nhóm OH

2. Tính phân tử khối của NaOH và FeCl3

Bài II:

1. Tính số mol của 11,2 gam sắt.

2. Tính số mol của 1,12 lít khí hiđro(đktc)

3. Tìm khối lượng của 4,8 lít CO2 (đktc)

4. Tìm số mol của 11,1 gam CaCl2

Bài III:

Người ta đun nóng sắt (III) oxit Fe2O3với khí H2 tạo thành sản phẩm khử:

Fe và nước.

1. Viết phương trình hoá học của phản ứng trên (chú ý cân bằng PTHH)

2. Nếu dùng 16 gam sắt (III) oxit tác dụng vừa đủ với H2 thì:

a) Thể tích H2 (đktc) đã dùng là bao nhiêu.

b) Có bao nhiêu gam sắt tạo thành sau phản ứng.

Bài IV:

1. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.

2. Người ta cho 4,8 kim loại A vào tác dụng với đồng(II) sunfat có công thức CuSO4 tạo thành ASO4 và 12,8 gam kim loại Cu theo phản ứng.

A + CuSO4 \(\rightarrow\) ASO4 + Cu

a) Hỏi công thức ASO4; A thể hiện hoá trị nào?

b) Tìm số mol kim loại A và xác định A là kim loại nào.

Bài V:

1. Tính tỉ khối của khí Nitơ so với khí cacbonic và với không khí (M=29)

2. Tính tỉ lệ phần trăm các thành phần nguyên tố trong hợp chất Na2SO4.

3. Cho 3.1024 nguyên tử Na tính khối lượng Na.

Cho Na=23; O=16; H=1; Fe=56; Cl=35,5; Mg=24; Zn=65; Al=27; Cu=64; N=14; C=12; S=32; Ca=40

MÌNH ĐANG CẦN RẤT GẤP MÔNG CÁC BẠN GIẢI LẸ LÊN CHO MÌNH VỚI ! PLEASE !!!

  bởi Choco Choco 13/12/2018
AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Câu trả lời (1)

  • Bài I

    1. Lập công thức hoá học của :

    a) Nhôm(III) VÀ oxi: Al2O3

    b) Natri và nhóm SO4: Na2SO4

    c) Bari và nhóm OH: Ba(OH)2

    2. Tính phân tử khối của NaOH và FeCl3

    +) PTKNaOH = 23 + 16 + 1 = 40đvC

    +) PTKFeCl3 = 56 + 3 x 35,5 = 162,5 đvC

    Bài II:

    1. Tính số mol của 11,2 gam sắt.

    => nFe = \(\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

    2. Tính số mol của 1,12 lít khí hiđro(đktc)

    => nH2 = \(\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

    3. Tìm khối lượng của 4,8 lít CO2 (đktc)

    => nCO2 = \(\frac{4,8}{22,4}=\frac{3}{14}\left(mol\right)\)

    => mCO2 = \(\frac{3}{14}.44=9,43\left(gam\right)\)

    4. Tìm số mol của 11,1 gam CaCl2

    => ncaCl2 = \(\frac{11,1}{111}=0,1\left(mol\right)\)

      bởi Phạm Kiều Duyên 13/12/2018
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
 

Các câu hỏi mới

NONE
OFF