oxit là gì? Thành phần của oxi.Ứng dụng
oxit là gì? Thành phần của oxi.Ứng dụng của oxi.
Câu trả lời (1)
-
# Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học trong đó có một nguyên tố là oxy.
# Ứng dụng : Sử dụng thường gặp của Oxygen
Khí này được sử dụng trong các ứng dụng hóa chất công nghiệp khác nhau. Nó được sử dụng để làm cho acid, acid sulfuric, acid nitric và các hợp chất khác. Biến thể phản ứng mạnh nhất của nó là ozone O3. Nó được áp dụng trong các phản ứng hóa học các loại. Mục đích là để tăng tốc độ phản ứng và quá trình oxy hóa của các hợp chất không mong muốn. Khí oxy là cần thiết để sản xuất thép và sắt trong lò cao. Một số công ty khai thác sử dụng nó để phá hủy những tảng đá.
Sử dụng trong ngành công nghiệp
Các ngành công nghiệp sử dụng khí để cắt, hàn và kim loại nóng chảy. Các khí có khả năng tạo ra nhiệt độ 3000 C và 2800 C. Điều này là cần thiết để oxy-hydro và ngọn đuốc thổi oxy-axetylen. Một quá trình hàn điển hình đi như thế này: các bộ phận kim loại được hàn lại với nhau.
Một ngọn lửa nhiệt độ cao được sử dụng để làm cho tan chảy bằng cách nung nóng các đường giao nhau. Các đầu được nấu chảy và củng cố. Để cắt kim loại, một đầu được làm nóng cho đến khi nó chuyển sang màu đỏ. Mức oxy được tăng cho đến khi thành phần nóng đỏ đã bị oxy hóa. Điều này làm mềm kim loại để nó có thể được cắt ra.
Oxy trong khí quyển
Khí này là cần thiết để sản xuất năng lượng trong quá trình công nghiệp, máy phát điện và tàu. Nó cũng được sử dụng trong máy bay và xe hơi. Như oxy lỏng, nó đốt cháy nhiên liệu tàu vũ trụ. Điều này tạo ra lực đẩy cần thiết trong không gian. Phi hành các phi hành gia có gần oxy tinh khiết.
Sử dụng trong y học và sức khỏe
Trong các cơ sở y tế như bệnh viện, cung cấp oxy được lưu giữ trong kho. Này được cung cấp cho những bệnh nhân có khó thở. Bộ máy thở này cũng được sử dụng bởi các phi hành gia đi bộ trong không gian, thợ lặn và leo núi. Khí oxy được sử dụng để tiêu diệt vi khuẩn. Khí oxy tương tự được sử dụng để điều trị các nạn nhân bị ngộ độc carbon monoxide.
Sự hô hấp
Trong tất cả những ứng dụng của oxy, duy trì sự sống là quan trọng nhất. Oxy rất cần thiết bởi tất cả các sinh vật sống. Thông qua một quá trình được gọi là hô hấp hiếu khí, năng lượng từ thức ăn được tạo ra. Điều này cho phép con người và động vật để thực hiện các hoạt động hàng ngày của họ.
Các ứng dụng khác
Khí này được sử dụng trong xử lý nước và đốt hóa. Các nhà nghiên cứu khoa học sử dụng oxy-18 và oxy-16 đồng vị trong các hóa thạch để xác định hàng nghìn năm khí hậu Trái đất trước đây. Khí này cũng được sử dụng trong các polyme polyester và sản xuất chất chống đông. Các polyme được sử dụng để tạo ra các loại vải và nhựa. Bạn cũng sẽ tìm thấy bình dưỡng khí trong máy bay và tàu ngầm.
Hóa học
Oxygen bao gồm một phần năm lượng khí, hai phần ba của cơ thể con người và 87% nước. Ở dạng tự nhiên của nó là trên tất cả các bầu khí quyển. thương mại liên quan đến việc chưng cất phân đoạn không khí và hóa lỏng và điện phân nước. Trong nhóm 16 của bảng tuần hoàn, nó là thành viên chính. Oxy có thể được sử dụng để làm cho các hợp chất với các nguyên tố trừ các khí trơ.
Khí oxy hỗ trợ quá trình đốt cháy. Tuy nhiên, nó không dẫn điện hoặc nhiệt tốt. Oxy trong không khí được gọi là hai nguyên khí.Ozone O 3 là một allotrope. Nó bao gồm ánh sáng cực tím hoặc phóng điện.
Oxygen là thuận cho dù đó là khí, lỏng hoặc rắn. Oxit được tạo ra khi oxy tham gia với các yếu tố khác. Nó là một phần của các hydroxit và axit khác nhau. Oxygen có thể được làm lạnh dưới điểm sôi. Nó sẽ chuyển sang màu xanh sáng. Màu này được giữ lại ngay cả khi ở trong một trạng thái rắn.
Độc tính oxy
Tình trạng này xảy ra khi một người nào đó thở oxy nguyên chất quá mức. Khí là điều cần thiết cho cuộc sống, nhưng chỉ lên đến một điểm. Con người chỉ có thể thở được 21 phần trăm oxy. Các yếu tố khác bao gồm nitơ và các yếu tố khác. Khi có quá nhiều oxy được hít vào, con người sẽ trải nghiệm khó thở. Các triệu chứng khác sẽ không hiển lộ. Những bao gồm viêm đường hô hấp, buồn nôn.
Các triệu chứng bao gồm co giật, chóng mặt và buồn nôn. Trong trường hợp cực đoan, động kinh hoặc tử vong xảy ra. Tuy nhiên, độc tính có thể xảy ra ở áp suất khí quyển bình thường. Điều này có thể xảy ra khi oxy không khí cao hơn 21%. Tại 50%, độc tính sẽ xảy ra.
Việc sử dụng oxy rất đa dạng. Ngoài những đề cập ở đây, nó được sử dụng trong sản xuất giấy và bột giấy, tạo gốm, làm thủy tinh, chế biến dầu khí. Nó cũng là một phần của dược phẩm, luyện kim và các yếu tố khác.
bởi Ngọc Huyền 27/06/2019Like (0) Báo cáo sai phạm
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!
Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Các câu hỏi mới
-
Xác định công thức hoá học của hợp chất A. Biết trong A có 2 nguyên tử là N và O tỉ lệ khối lượng của N: O 1,71429
24/11/2022 | 0 Trả lời
-
Lâp phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử phân tử của các chất trong phản ứng sau
SO2 + O2 —> SO3
25/11/2022 | 1 Trả lời
-
Giúp mình với
Tìm công thức hóa học của khí A. Biết tỉ khối A so với khí hidro là 8 lần. Trong A có 75% C và 25% H.
29/11/2022 | 1 Trả lời
-
VIDEOYOMEDIA
Giúp vs ạa
Xác định thành phần theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất AlCl3, KNO3, CaSO4
14/12/2022 | 1 Trả lời
-
Hóa 8 ét ô ét
Hỗn hợp A gồm FeO và Fe3O4 . Dùng khí H2 để khử hoàn toàn 37,6 gam A thì thu được 28 gam chất rắn B. Tính % các chất trong A.
16/12/2022 | 0 Trả lời
-
Đốt một miếng kim loại sắt ngoài không khí. Hỏi khối lượng của miếng kim loại sẽ thay đổi như thế nào so với trước khi đốt?
A. Tăng lên
B. Giảm đi
C. Không thay đổi
D. Không thể xác định chính xác
18/12/2022 | 0 Trả lời
-
Giúp với gấp ạaaa
Lập công thức hóa học tạo bởi phần trăm khối lượng C bằng 75%, phần trăm khối lượng H bằng 25%, khối lượng mol của hợp chất bằng 16 g/mol.
18/12/2022 | 0 Trả lời
-
Bài 1: Hòa tan 30 (g) đường vào 150(g) nước ở nhiệt độ 20oC được dung dịch bão hòa:
a) Xác định độ tan (S) của NaCl ở nhiệt độ đó
b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được
Bài 2: Hòa tan 50 (g) NaCl vào 200(g) nước ở nhiệt độ 20oC được dung dịch bão hòa:
a)Xác định độ tan (S) của NaCl ở nhiệt độ đó
b)Tính nồng độ % của dung dịch thu được
19/12/2022 | 0 Trả lời
-
Câu 1: Lập các PTHH theo các sơ đồ phản ứng sau:
a/ Fe + ? -----> FeCl3 b/ CO + Fe2O3 ------> Fe + CO2
c/Na + H2O ------> NaOH + H2 d/ Al(OH)3 ------> Al2O3 + H2O
e/ Al + ? ------> Al2(SO4)3 + Cu g/ Al2(SO4)3 + NaOH ------> Al(OH)3 + Na2SO4
Câu 2: Hãy tính:
a/ Thể tích ở 200C và 1atm của: 0,2 mol CO; 8 g SO3 ; 3.1023 phân tử N2
b/ Khối lượng của: 0,25mol Fe2O3; 0,15mol Al2O3 ; 3,36 lit khí O2 (đktc)
c/ Số mol và thể tích của hỗn hợp khí(đktc) gồm có: 8g SO2 ; 4,4g CO2 và 0,1g H2
Câu 3: Lập các PTHH theo các sơ đồ sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
a) Cu(OH)2 + Fe(NO3)3 -------> Cu(NO3)2 + Fe(OH)3
b) Cu(NO3)2 + Zn -------> Zn(NO3)2 + Cu
Câu 4: Khí X có tỉ khối đối với khí oxi là 0,5.Biết rằng X tạo bởi 75% khối lượng là C, còn lại là H. Hãy xác định CTHH của X.
21/12/2022 | 0 Trả lời
-
Cho Na tác dụng với H2O thu được xút NaOH và khí H2. Viết phương trình hoá học.
25/12/2022 | 1 Trả lời
-
1. Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp. Lấy VD?
2. Công thức hóa học của đơn chất và hợp chất?
3. Neu quy tắc hoa trị? Viết quy tắc cho công thức Ax,Bx? Lập CTHH của hợp chất theo hoá trí
4 Hiện tượng vật lý ?Hiện tượng hóa học?
5. Phản ứng hóa học là gi? Điều kiện xảy ra phản ứng? Dấu hiệu phản ứng?
6. Định luật bảo toàn khối lượng
7. Các bước lập phương trình hóa học?
8. Định nghĩa: mol, thể tích mol, khối lượng mol, tỉ khối chất khí
9. Viết công thức: chuyển đổi giữa lượng chất, chết khi A với khi B và với không khí?25/12/2022 | 0 Trả lời
-
Bài 1: Trộn 200ml dung dịch MgCl2 0,5M với 300ml dung dịch NaOH 1M phản ứng vừa đủ. Sau phản ứng lọc kết tủa nung đến khối lượng khụng đổi được m gam chất rắn.
a) Viết pt phản ứng hóa học
b) Tính m
c) Tính Cm của các chất có dung dịch sau khi lọc kết tủa ( coi V không đổi )
Bài 2: Trộn 40ml dung dịch có chứ 16g CuSO4 với 60ml dung dịch có chứ 12g NaOH
a) Viết pt phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
c) Tính nồng độ mol các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng, cho rằng thể tích của dd thay đổi không đáng kể
27/12/2022 | 0 Trả lời
-
Đốt cháy hết 64g đồng cần 32 gam khí oxi tạo ra b gam đồng oxi. Giá trị của b là?
28/12/2022 | 2 Trả lời
-
Ôn cuối kì
Trong 0,2 mol nguyên tử Fe có chứa bao nhiêu nguyên tử Fe?
31/12/2022 | 2 Trả lời
-
Làm bài này như nào vậy chỉ mình với?
Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hóa trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo ( ở đktc ) theo sơ đồ phản ứng :
R + Cl2 ---> RCl
a) Xác định tên kim loại R
b) tính khối lượng hợp chất tạo thành
27/01/2023 | 0 Trả lời
-
Cho 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hoàn toàn với H2SO4, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng muối tạo thành.
c) Tính khối lượng H2SO4 cần dùng.
ĐANG GẤP Ạ!!!
02/02/2023 | 0 Trả lời
-
Hòa tan hết m (gam) kim loại Bari trong dung dịch Ba(OH)2 8,55% thì thu được 400 gam dung dịch Ba(OH)2 34,2%. Tính giá trị của m.
22/02/2023 | 0 Trả lời
-
Cho các chất sau: Na2O, SO2, ZnO, FeO, P2O5, Fe2O3, MgO, K2O, CO2, SO3, CuO. a) Hãy cho biết chất nào là oxit axit, chất nào là oxit bazơ? b) Gọi tên các oxit trên
25/02/2023 | 0 Trả lời
-
c1: nhận biết không khí màu h2,co2 khi trong hai lọ riêng biệt bị mất nhãn bằng phương pháp hóa học ?
c2:nếu đốt cháy toàn bộ thể tích khí h2 như trên trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (đktc)
a) sau p/ứng chất nào còn dư?
b) tính khối lượng nước tạo thành ?
04/03/2023 | 0 Trả lời
-
Bài 14. Một bình chứa 11,2 lít (ở đktc) O2. Đốt cháy 2,7 gam Al trong bình, sau đó bỏ tiếp 1,2 gam C vào bình để đốt.
a) C cháy không? Tính khối lượng C còn lại trong bình (nếu có).
b) Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp khí sau phản ứng
05/03/2023 | 0 Trả lời
-
có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các chất khí Oxi, Hidro, Không khí em hãy nêu cách nhận biết các chất trên
07/03/2023 | 2 Trả lời
-
nêu hiện tượng,nhận xét , viết pthh cho dẫn khí hidro đi qua bột đồng(II) oxit, ở nhiệt dộ cao
11/03/2023 | 0 Trả lời
-
phân biệt phản ứng thế và phản ứng phân hủy cho ví dụ
14/03/2023 | 2 Trả lời
-
Xác định chất tan, dung môi và dung dịch trong các trường hợp sau:
a. 100ml nước với 100ml rượu.
b. 100ml nước với 50ml rượu.
c. 50ml nước với 100ml rượu.
Giúp em với ạ :<<
21/03/2023 | 0 Trả lời
-
nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi cho :
a) Zn +dung dịch HCl / H2SO4 loãng
b) Cu+ dung dịch HCl / H2SO4 loãng
c) Nung nóng KMnO4
d) Cho khí H2 qua CuO nung nóng
e) Đốt khí S trong bình oxygen
f) Thổi không khí vào dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong)
21/03/2023 | 0 Trả lời