OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 17.13 trang 25 SBT Hóa học 8

Bài tập 17.13 trang 25 SBT Hóa học 8

Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*.

a) Tính khối lượng bằng gam của:

- 6,02.1023 nguyên tử K,

- 6,02.1023 nguyên tử Cl2,

- 6,02.1023 phân tử KCl

b) Tính khối lượng khí clo để tác dụng vừa đủ với 39g kim loại kali.

c) Từ khối lượng kim loại cho biết và khối lượng khí clo tính được trong câu b), tính khối lượng kali clorua thu được theo hai cách.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 17.13

a) Khối lượng tính bằng gam của:

- 6,02.1023 nguyên tử K: 6,02.1023 x 39.1,66.10-24 ≈ 39(g)

- 6,02.1023 nguyên tử Cl2: 6,02.1023 x 71.1,66.10-24 ≈ 71(g)

- 6,02.1023 phân tử KCl: 6,02.1023 x 74,5.1,66.10-24 ≈ 74,5(g)

b) Ta có 39g kim loại K là khối lượng của 6,02.1023 nguyên tử K.

⇒ Theo bài 17.12 ⇒ Số lượng nguyên tử K này đủ tác dụng với 3,01.1023 phân tử Cl2.

Khối lượng của số phân tử Cl2 cần dùng: 3,01.1023.71.1,66.10-24 ≈ 35,5(g)

c) Cách 1: Tính theo định luật bảo toàn khối lượng:

mKCl = mK + mCl= 39 + 35,5 = 74,5g

Cách 2: Tính theo phương trình hóa học: 2K + Cl→ 2KCl

Cứ 6,02.1023 nguyên tử K tác dụng với 3,01.1023 phân tử Cl2 tạo ra 6,02.1023 phân tử KCl. Vậy khối lượng của KCl trong 6,02.1023 sẽ bằng 74,5g. (theo câu a)

-- Mod Hóa Học 8 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 17.13 trang 25 SBT Hóa học 8 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

  • hành thư
    Bài 3: a) Nêu phương pháp hóa học nhận biết từng chất 
    -KCl, KNO3, K2SO4
    -HNO3, HCl, H2SO4
    -Al2O3, CuO, FeS, K2SO4
    b) Dùng thêm một thuốc thử duy nhất
    -Na2CO3, BaCl2, H2SO4, Na2SO4
    -Na2SO4, Na2CO3, HCl, BaCl2
    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • can chu
    Bài 2: a) Từ các chất: Al, O2, H2O, CuSO4 (r), Fe, dd HCl. Hãy viết các PTHH điều chế: Cu, Al2(SO4)3, AlCl3, FeCl2(Tất cả các chất nguyên liệu phải đc sử dụng
    b) Từ các chất: Na2O, CuO, Fe2O3, H2O, H2SO4. Hãy viết PTHH điều chế: NaOH, Fe(OH)3, Cu(OH)2
    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • ADMICRO
    Nguyễn Thị Thúy

    Bài 1: a) Đi từ muối ăn, nước, sắt. Viết các phương trình phản ứng điều chế Na, FeCl2, Fe(OH)3

    b) Từ FeS2, O2, H2O. Viết các phương trình phản ứng điều chế 3 oxit, 3 axit, 3 muối
    c) Từ các dd: CuSO4, NaOH, HCl, AgNO3 có thể điều chế được những muối nào? những oxit bazo nào? Viết các PTHH để minh họa
    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Mai Bảo Khánh

    Giúp em bài này với mọi người em ngàn lần cám ơn ạ :)

    Hòa tan hoàn toàn 3,934g hh gồm Fe2O3,MgO,ZnO trong 700ml dd H2SO4 0,1M (vừa đủ). Tính m hh muối sunfat thu đk khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.

    Sau khi em viết pt ra thì là hệ pt 3 ẩn nhưng em chỉ mới kiếm đk 2 pt thôi ạ :(

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • ADMICRO
    Nguyễn Lệ Diễm
    Cho 5.6g Sắt vào 100ml dd HCl 1M Hãy
     
    a) Tính khối lượng khí H2 thu được
     
    b) Chất nào dư sau phản ứng 
     
    và dư bao nhiêu
     
    c) Tình nồng độ chất sau phản ứng
    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Thủy

    Cho CTHH của hợp chất X2O , YH3. Hãy chọn CTHH phù hợp của X,Y

    a) XY2

    b) X2Y

    c) X3Y

    d) X2Y3

    - Xác định X,Y biết rằng:

    + Hợp chất X2O = 40

    + Hợp chất YH3 = 19

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Anh Hưng

    Có 2 chất khí có công thức là HxA và BHy. Phân tử khối của HxA gấp 2,125 lần phân tử khối của BHy. Thành phần % về khối lượng của hiđro trong HxA là 5,88% và thành phần % về khối lượng của hiđro trong BHy là 25%. Xác định nguyên tố A, B và công thức của 2 khí trên?

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Bánh Mì

    Cho sơ đồ phản ứng sau:

    Al + CuSO4  - - ->  Alx(SO4)y  + Cu

    a) Xác định các chỉ số x và y.

    b) Lập phương trình hóa học. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại và tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • My Le

    Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xẩy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.

    a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

    b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phần tử cacbon đioxit.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Trà Long

    Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xẩy ra phản ứng hóa học sau:

    Canxi cacbonat    Canxi oxit + Canbon đioxit

    Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.

    a) Viết công thức về khối lượng phản ứng.

    b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Vương Nguyệt

    Cho 1,68g 1 kim loại  hóa trị 2, tác dụng với 1 lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng nhận thấy khối lượng sau phản ứng nặng hơn dung dịch ban đầu là 1,54. Xác định CTHH của kim loại đó 

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Bảo Nhi

    Tính %m Mg, %m Zn?

    bởi Bảo Nhi 14/03/2018

    Cho 30,8g hỗn hợp gồm Zn và Mg tác dụng với H2SO4 loãng dư sinh ra 13,44l H2 (đktc). Tính %m Mg, %m Zn? Giup mình nhalaugh

    Theo dõi (0) 2 Trả lời
  • Hoa Hong

    Anh/chị giúp em bài này với crying

    Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Gía trị của m là:

    A. 8,5                                       B. 18,0                                    C. 15,0                         D. 16,0

    Theo dõi (0) 2 Trả lời
  • Lê Vinh

    Anh/chị cho em hỏi bài này ạ.

    Cân bằng và hoàn thiện các phương trình sau:

    CnH2n+1 COOCmH2m+1 +  O2      CO2  +  H2O

    Al + HNO3 →  Al(NO3)3  +  NxOy   +  H2O

    Fe3O4   +  Al      Fe  +  Al2O3

    FeSO4  +  H2SO4  +  KMnO4    Fe2(SO4)3  + K2SO4  +  MnSO4  +  H2O  

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
NONE
OFF