Nếu các em có những khó khăn nào về Hoá học 12 Bài 42 Nhận biết một số ion trong dung dịch và chất khí, các em vui lòng đặt câu hỏi để được giải đáp. Các em có thể đặt câu hỏi nằm trong phần bài tập SGK, bài tập nâng cao, cộng đồng Hóa HỌC247 sẽ sớm giải đáp cho các em.
Danh sách hỏi đáp (426 câu):
-
Cho quỳ tím vào lần lượt các dung dịch: CH3COOK, FeCl3, NH4NO3, K2S, Zn(NO3)2, Na2CO3. Số dung dịch làm đổi màu giấy quỳ là?
13/03/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho các phản ứng sau: (1) SO2 + H2O → H2SO3 (2) SO2 + CaO → CaSO3 (3) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (4) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O Trên cơ sở các phản ứng trên, kết luận nào sau đây là đúng với tính chất cơ bản của SO2?
14/03/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Những chất nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp đẩy nước phương pháp dời nước?
13/03/2022 | 1 Trả lời
A. NH3, HCl, CO2, SO2, Cl2.
B. NH3, O2, N2, HCl, CO2.
C. H2, N2, O2, CO2, HCl, H2S.
D. O2, N2, H2, CO2, CH4.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Một bình cầu dung tích 2 lít được nạp đầy oxi (X). Phóng điện để ozon hóa oxi trong bình, sau đó lại nạp thêm oxi cho đầy được hỗn hợp (Y). Cân (Y) thấy khối lượng lớn hơn so với (X) 0,84g. Thành phần % thể tích ozon trong (Y) là bao nhiêu? (biết các thể tích đo ở đktc).
14/03/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Có 5 dung dịch riêng biệt, đựng trong các lọ mất nhãn là Ba(NO3)2, NH4NO3, NH4HSO4, NaOH, K2CO3. Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch trên?
13/03/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. (b) Sục khí F2 vào nước. (c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc. (d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH. (e) Cho Si vào dung dịch NaOH. (g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4. Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là?
14/03/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2. (b) Cho CaO vào H2O. (c) Cho Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH. (d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là mấy?
13/03/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Tiến hành các thí nghiệm sau (1) Sục khí \(\small H_2S\) vào dung dịch \(\small FeSO_4\) (2) Sục khí \(\small H_2S\) vào dung dịch \(\small CuSO_4\) (3) Sục khí \(\small CO_2\) (dư) vào dung dịch \(\small Na_2SiO_3\) (4) Sục khí \(\small CO_2\) (dư) vào dung dịch \(\small Ca(OH)_2\) (5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch \(\small Al_2(SO_4)_3\) (6) Nhỏ từ từ dung dịch \(\small Ba(OH)_2\) đến dư vào dung dịch \(\small Al_2(SO_4)_3\) Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là?
14/03/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Có 5 kim loại là Mg, Ba, Zn, Fe, Ag. Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng thì có thể nhận biết được các kim loại A. Mg, Ba, Zn, Fe B. Mg, Ba, Zn, Fe, Ag C. Mg, Ba, Zn D. Mg, Ba, Cu
12/03/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Tiến hành thử nghiệm với các dung dịch muối clorua riêng biệt của các cation: X2+; Y3+; Z3+; T2+. Kết quả ghi ở bảng sau:
12/03/2022 | 1 Trả lời
Mẫu thử chứa
Thí nghiệm
Hiện tượng
X2+
Tác dụng với Na2SO4 trong H2SO4 loãng
Có kết tủa trắng
Y3+
Tác dụng với dung dịch NaOH
Có kết tủa nâu đỏ
Z3+
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng vào đến dư
Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
T2+
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào đến dư
Có kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch xanh lam
Các cation: X2+; Y3+; Z3+; T2+ lần lượt là gì?
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Có bảy ống nghiệm đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4 ; FeCl2 ; Cr(NO3)3 ; K2CO3 ; Al(NO3)3; K2Cr2O7 và (COONa)2 Cho Ba(OH)2 đến dư vào bảy ống nghiệm trên. Sau khi các phản ứng kết thúc số ống nghiệm thu được kết tủa là?
12/03/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Người hút thuốc là nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là gì?
11/03/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là?
12/03/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào nguyên nhân gây ra mưa axit?
11/03/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Để phân biệt các dung dịch ZnCl2, NH4Cl, KNO3, CuSO4 bằng phương pháp hóa học có thể dùng dung dịch thuốc thử duy nhất là gì?
12/03/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Để phân biệt các chất sau: alanin, axit axetic, etylamin, anilin bằng phương pháp hóa học có thể dùng các thuốc thử là?
11/03/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Để nhận biết 4 dung dịch mất nhãn: Na2SO4, K2CO3, BaCl2, LiNO3 (đều có nồng độ khoảng 0,01M). Có thể dùng một thuốc thử duy nhất trong số các chất sau đây: (1) phenol phtalein; (2) dung dịch H2SO4 loãng; (3) Quỳ tím; (4) dung dịch Ba(OH)2; (5) dung dịch HCl; (6) dung dịch Pb(NO3)2; (7) dung dịch KHSO4. Những chất có thể dùng là?
12/03/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Một vật khối lượng \({{m}_{1}}\) được thả không vận tốc đầu và trượt trên một mặt phẳng nghiêng của một vòng xiếc có bán kính r. Ở điểm thấp nhất A của vòng xiếc, vật \({{m}_{1}}\) va chạm đàn hồi với vật có khối lượng \({{m}_{2}}\) đang đứng yên. Vật \({{m}_{2}}\) trượt theo vòng tròn đến độ cao \(h(h>r)\) thì tách khỏi vòng tròn. Vật \({{m}_{1}}\) giật lùi theo mặt phẳng nghiêng rồi lại trượt xuống, tiếp tục trượt theo vòng tròn cũng đến độ cao h thì tách ra khỏi vòng tròn. Tính độ cao ban đầu H của \({{m}_{1}}\). Bỏ qua mọi ma sát
24/02/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Một bán cầu tâm O bán kính R đặt cố định trên mặt phẳng ngang. Một vật nhỏ trượt xuống không vận tốc đầu từ đỉnh A của bán cầu. Bỏ qua mọi ma sát và lực cản của không khí
24/02/2022 | 1 Trả lời
a) Tìm biểu thức xác định vị trí \(\alpha =\widehat{AOM}\) cho biết tại M vật bắt đầu rời khỏi bán cầu
b) Khi rơi xuống đến đất, vật va chạm tuyệt đối đàn hồi với mặt đất và nảy lên. Tính theo R độ cao tối đa vật đạt được (so với mặt đất) sau va chạm
c) So sánh độ cao của vật tại A và độ cao cực đại sau va chạm. Vận dụng quan điểm về năng lượng để giải thích kết quả này
Ghi chú: trong va chạm tuyệt đối đàn hồi, vectơ vận tốc đập xuống và vec tơ vận tốc nảy lên đối xứng nhau qua mặt phẳng va chạm
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Một nêm A có khối lượng M đặt trên mặt bàn nằm ngang. Cho hệ số ma sát giữa nêm và mặt bàn là k, góc \(\alpha =30{}^\circ \) (hình vẽ). Một viên bi khối lượng m đang bay với vận tốc \({{v}_{0}}\) (ở độ cao h so với bàn) đến chạm vào mặt nghiên của nêm
24/02/2022 | 1 Trả lời
Va chạm của bi vào nêm tuân theo định luật phản xạ gương và vận tốc bi sau va chạm có độ lớn \(\frac{7{{v}_{0}}}{9}\)
Hỏi sau khi va chạm viên bi lên tới độ cao tối đa là bao nhiêu (so với mặt bàn) và nêm dịch ngang được một đoạn bao nhiêu?
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Hai quả cầu treo tiếp xúc với nhau bằng các sợi dây dài bằng nhau. Khối lượng của quả cầu bên trái là M và khối lượng của cầu bên phải là m (hình vẽ). Kéo lệch quả cầu bên trái một góc \(\alpha \) và thả ra. Sau khi va chạm vào nhau, quả cầu bên trái dừng lại, còn quả cầu bên phải lệch một góc \(\beta \). Hãy thiết lập biểu thức liên hệ giữa góc lệch \({{\alpha }_{1}}\) và \({{\beta }_{1}}\) của quả cầu bên trái và quả cầu bên phải sau lần va chạm thứ hai. Biết rằng sau mỗi lần va chạm có một tỉ lệ k của phần thế năng biến dạng của các quả cầu chuyển thành nhiệt
23/02/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho hai quả cầu tuyệt đối đàn hồi va chạm với nhau với vận tốc là \({{v}_{1}}\) và \({{v}_{2}}\). Biện luận vận tốc của mỗi quả cầu sau va chạm. Cho biết va chạm là xuyên tâm. Giải bài toán trong hai trường hợp:
24/02/2022 | 1 Trả lời
a) Vận tốc quả cầu thứ hai trước va chạm bằng 0
b) Khối lượng hai quả cầu bằng nhau
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy
-
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy
-
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy
