OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA

Hỏi đáp về Hợp chất của sắt - Hoá học 12

Banner-Video

Nếu các em có những khó khăn nào về Hoá học 12 Bài 32 Hợp chất của Sắt, các em vui lòng đặt câu hỏi để được giải đáp. Các em có thể đặt câu hỏi nằm trong phần bài tập SGK, bài tập nâng cao, cộng đồng Hóa HỌC247 sẽ sớm giải đáp cho các em.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Danh sách hỏi đáp (484 câu):

Banner-Video
  • đốt cháy hỗn hợp X gồm 2,4 gam Mg , 4,48 gam Fe bằng V lít hỗn hợp khí Y gồm O2 và Cl2 thu được hỗn hợp rắn Z gồm các muối clorua và oxit( ko còn khí dư). hòa tan Z bằng 160 ml dung dịch HCl 1M vừa đủ được dung dịch T. cho dung dihcj T tác dụng với dd AGNO3 dư thu được 62,785 gam kết tủa. giá trị V là

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • cho khí CO khử hoàn toàn 10gam quặng hematit. Lượng Fe thu được cho tác dụng hết với đ H2SO4 loãng thu được 2,22 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong quặng là ?

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  •  
     
  • 1.Cho tan hoàn toàn 17,4g một oxit sắt bằng dd H2SO4 đcặ nóng,thu được dd X và 0.84 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc).Cô cạn dd X, thu được m(g) muối sunfat khan.Giá trị m là

    2.Hòa tan hết 5.6g bột Fe trong 150ml dd AgNO3 1M.Sau các phản ứng kết thúc, thu được m(g) muối .Giá trị của m là?

    3.Hòa tan hết 11.2 g bột Fe trong 500ml dd AgNO3 1M.Sau các phản ứng kết thúc, thu được m(g) muối sắt.Giá trị của m là?

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X chứa hai 3 chất tan. Thêm tiếp KNO3 dư vào dung dịch X thấy thoát ra 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-, đktc). Giá trị của m là

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • khử hoàn toàn 3,12 (g) hh gồm cuo và FExOy bằng khí h2 ở nhiệt độ cao . sau p/u thu dc 2,32 (g) cr . hòa tan cr vào 200ml dd h2so4 loãng (vừa đủ). thì có 0,672 lít khí thoát ra .

    a, tính cM dd h2so4

    b xác định cthh fexoy

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Có 26g hỗn hợp Fe,FeO,Fe​​3o​4

    Nếu hòa tan hoàn toàn hỗn hợp trên vào dung dịch Hcl dư thì có 2,24lít khí H2(đktc).

    Cũng lượng hỗn hợp trên nếu hoà tan hoàn toàn vào dung dịch hno3 loãng, dư thì thu được 3,36lit một chất khí không màu hoá nếu trong không khí( thể tích khí đo ở đktc)

    _ tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp

    - tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • a) dd (FeS, FeCO3) + dd HNO đặc →dd A + dd B (NO2 , CO2 ). thêm BaCl2 vào A , hấp thụ B = NaOH dư . viết pt phân tử và pt ion

    b) 200 ml dd HCl 1M  và HSO4  0.05 M  với 300ml dd Ba(OH)   aM → m g ↓ . tìm m

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 vào dd HCl 10% thu được dd X, Lượng axit dư trong X có thể hòa tan Fe giải phóng 1,12 lit khí H2 ( đktc). Cho X pư với  AgNO3 17% thì thu được 71,75g kết tủa Y và dd Z, tính C% các chất tan trong Z?

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Cho một miếng sắt có khối lượng  50 gam vào dung dịch CuSO4 .Sau một thời gian nhấc bản sắt ra, khối lượng ban sát là 51g.Tính khối lượng muối sắt tạo thành sau pư

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Giúp vớikhocroi 

     

    Câu 1: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Fe FeSO4 FeCl2 ZnCl2 

    X, Y, Z lần lượt là các dung dịch:

    A. CuSO4; BaCl2; ZnCl2.                                         B. H2SOđặc nóng,dư; BaCl2; Zn.

    C. H2SOloãng; BaCl2; Zn.                                     D. H2SOloãng; BaCl2; ZnCl2.

    Câu 2: Các chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

    A. AgNO3 và KCl        B. NaHCO3 và NaOH         C. Na2CO3 và Mg(HCO3)D. Ca(HCO3)2 và MgCl2

    Câu 3: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch thấy khối lượng thanh sắt tăng 1,28 gam. khối lượng Fe đã phản ứng là:

    A. 6,4gam                     B. 8,96gam                          C. 11,2gam                          D. 10,24 gam

    Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần dùng 100ml dung dịch HCl 1,6M thu được m gam muối clorua. Khối lượng muối clorua thu được là:

    A. 10,32 gam                B. 10,48 gam                       C. 4,72 gam                         D. 9,04 gam

    Câu 5: Chọn câu sai:

    A. Nguyên tắc sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao

    B. Hàm lượng cacbon trong gang từ 2 -5% khối lượng

    C. Hàm lượng cacbon trong thép từ 2 -3% khối lượng

    D. Có 2 loại gang: gang trắng và gang xám

    Câu 6: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là:

    A. pirit                          B. xiđerit                              C. manhetit                          D. hematit

    Câu 7: Dãy các kim loại có thể tác dụng với dung dịch FeSO4:

    A. Fe,Zn, Ag                 B. Fe,Mg,Ni                         C. Pb,Al, Cu                        D. Mg, Al, Zn

    Câu 8: Cấu hình e của Cr(Z=24) là:

    A. [Ar]3d44s2              B. [Ar]3d54s1                      C. [Ar] 4s23d4                    D. [Ar] 4s13d5

    Câu 9: Chọn câu đúng:

    A. Sắt là kim loại có tính khử yếu hơn Cu

    B. Sắt ở ô thứ 26, chu kì 3, nhóm VIIIB trong bảng tuần hoàn

    C. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và tính nhiễm từ

    D. Khi tác dụng với khí clo, sắt tạo muối sắt (II) clorua

    Câu 10: Cho 2,24g Fe vào 200ml dung dịch AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

    A. 4,08                         B. 3,2                                   C. 3,68                                D. 6,64

    Câu 11: Hoà tan 27,36g Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch A . Cho dung dịch chứa 20,8 g NaOH vào dung dịch A trên. Lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:

    A. 6,12g                        B. 16,32g                             C. 9,36g                               D. 12,48g

    Câu 12: Cách làm nào sau đây không dùng để loại độ cứng vĩnh cửu của nước cứng vĩnh cửu?

    A. Dùng Na2CO3         B. Dùng Na3PO4                 C. Dùng phương pháp trao đổi ion   D. Đun nóng

    Câu 13: Hoà tan hết 6,04g hỗn hợp gồm Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,792 lit khí NO duy nhất ở đktc. Số mol Fe trong hỗn hợp là:

    A. 0,032                       B. 0,041                               C. 0,04                                D. 0,021

    Câu 14: Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO

    thu được chất rắn Y.  Y gồm:

    A. MgO, Al2O3, ,Fe, CuB. Mg, Fe, Cu.                     C. MgO, Fe3O4, Cu.             D. Mg, Al, Fe, Cu.

    Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam hỗn hợp FeO, MgO, CuO trong 200ml dung dịch H2SO4 0,1M ( phản ứng vừa đủ ). Khối lượng muối khan thu được là:

    A. 3,9 gam                    B. 3,7 gam                           C. 3,6 gam                           D. 3,8gam

    Câu 16: Dãy  kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là:

    A. Ag, Mg, Hg              B. Fe, Cu, Cr                        C. Na, Cu, Fe                       D. Hg, Ca, Sn

    Câu 17: Chất không thể tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 là:

    A. Cr(OH)2                   B. FeCl3                              C. Al(OH)3                          D. Na2CO3

    Câu 18: Phương pháp không dùng để điều chế kim loại là:

    A. Điện phân dung dịch CuSO4                                B. Điện phân nóng chảy Al2O3

    C. Dùng CO khử Al2O3 ở nhiệt độ cao                     D. Dùng Fe khử CuSOtrong dung dịch

    Câu 19: Có 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch: NaNO3, CuCl2, FeCl2, AlCl3, FeCl. Hoá chất dùng để nhận biết các dung dịch trên là:

    A. HCl.                         B. NaOH.                             C. H2SO4.                           D. NaCl.

    Câu 20: Sục 1,12 lit khí CO2(đktc) vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là:

    A. 7,88g                        B. 1,97g                               C. 5,91g                               D. 9,85g

    Câu 21: Cho 1,365g một kim loại kiềm tan hoàn toàn vào nước thu được 0,392 lít khí H(đktc). Kim loại kiềm đó là:

    A. Li                             B. Na                                   C. K                                     D. Rb

    Câu 22: Cho Na tác dụng với dung dịch CuSO4. Hiện tượng xảy ra là:

    A. Xuất hiện kết tủa màu xanh, kết tủa không tan và có khí thoát ra.

    B. Xuất hiện kết tủa màu xanh, kết tủa tan dần và có khí thoát ra.

    C. Xuất hiện lớp kim loại màu đỏ bám trên Na và không có khí thoát ra.

    D. Xuất hiện kết tủa màu xanh, kết tủa không tan và không có khí thoát ra.

    Câu 23: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra?

    A. Cu + O2 + HClà B. CuS + HCl à     C. Cu + FeCl2à     D. FeCl3 + HNO3 à

    Câu 24: Trường hợp nào sau đây ion Na+ bị khử?

    A. Điện phân NaCl nóng chảy                                   B. Điện phân dung dịch NaCl

    C. Cho NaOH tác dụng với NH4Cl                            D. Cho Na2CO3 tác dụng với HCl

    Câu 25: Dãy gồm các chất chỉ có tính oxi hoá:

    A. Fe3O4, FeO             B. Fe(OH)3, FeSO4             C. Fe2O3, FeCl3                  D. FeCl2, FeCl3

    Câu 26: Cho các chất: Al2O3, Al(OH)3, Al2(SO4)3, NaHCO3, CaCO3, Na2CO3. Số chất kém bền nhiệt là:

    A. 3                              B. 4                                      C. 5                                     D. 6

    Câu 27: Có 4 lọ đựng riêng biệt các khí sau: N2, SO2, CO2, O2. Để xác định lọ đựng khí SO2 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là

    A. quì tím ẩm.               B. dung dịch Ca(OH)2.        C. dung dịch Br2                 D. dung dịch BaCl2.

    Câu 28: Dãy các kim loại tác dụng với dung dịch AgNO3 :

    A. Fe, Al, Zn, Cu          B. Ni, Pb, Ag, Au                 C. Pb, Au, Zn, Ni                 D. Cu, Mg, Zn, Pt

    Câu 29: Có 3 mẫu bột riêng biệt gồm  K, Al, Al2O3, Fe. Chỉ dùng nước có thể phân biệt được tối đa số mẫu là:

    A. 1                              B. 2                                      C. 3                                     D. 4

    Theo dõi (1)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • giúp mình với mọi người ơi, chiều mai mình cần rồi

    hòa tan hết 12,8g hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ thu được V (l) SO2 (đktc) và dung dịch chứa 40g muối. Tính V

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • từ nước , không khí, FeS2, , muối ăn, hãy điều chế FeSO4,Fe(OH)3,NaHSO4

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Cho 21,6g hỗn hợp Fe,Fe2O3 phản ứng VddHCl 1M thu dc 2,24l H2

    a, tính %mFe

    b, tính VddHCl

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Chỉ từ quặng pirit FeS2, O2,H2O,có chất xúc tác thích hợp .Hãy viết PT phản ứng điều chế muốt sắt (III) sunfat

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Một mẫu sắt có chứa tạp chất có khối lượng 30 gam tác dụng với 4 lít dd HCl 0,5M lấy dư ( tạp chất không tham gia phản ứng) cho ra khí A và dung dịch B. Đốt cháy hoàn toàn khí A, cho sản phảm cháy đi qua bình đựng H2SO4 đặc thì thấy khối lượng bình tăng 9 gam. 
    a. Tính %Fe nguyên chất trong mẫu chất trên. (93,33%) 
    b. Lấy ½ dd B thêm vào V lít dd KmnO4 0,5M vừa đủ trong dd H2SO4 loãng, đun nóng, có khí C thoát ra. dẫn khí này vào ½ dd B còn lại thì thu được muối D. tính thể tích dd KmnO4 và khối lượng của D. ( 0,5 lit và 40,625 g) 
    Mình ngồi suy nghĩ miết mà ko thể nào làm đc câu b. Bài giải có ghi nCl- = 1 mol. Mình ko hiểu chỗ đó. Giải thích giùm mình với T.T

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • cho m gam hỗn hợp X gồm Al và oxit sắt tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HNO3 3,4M được 2,464 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dd Y chỉ chứa 2 muối. cho Y tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa, đem nung kết tủa với khối lượng không đổi được 7,2 gam chất rắn. công thức của oxit sắt và gá trị m là???? 
     
    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Cho m gam oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,25 mol H2SOthu được dung dịch chỉ chứa một duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc) sản phẩm khử duy nhất. Xác định m và công thức của oxit sắt 

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Cho biết khối lượng mol của một oxit của kim loại là 160 g/mol, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit đó.
     

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • cho 25,2g Fe td với Cl2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X vào nước thu được dd Y. ccô can Y thu được 67,8g muối khan. phần trăm về khối lượng FeCl3 trong X

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Khử một lượng oxit sắt chư biết bằng H2 nóng, dư. Sản phẩm hơi tạo ra hấp thụ bằng 100g axit H2SO4 98% thì nồng độ axit giảm đi 3,405%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử được hoà tan bằng axit sunfuric loãng thất thoát ra 3,36 lít khí. Tìm công thức của oxit sắt đã dùng

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Hòa tan hết 19,2 gam hỗn hợp gồm Al2O3,MgO,FeO trog 100ml dd H2SO4 1M(vừa đủ).Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dd sau phản ứng.

     

     

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Em muốn hỏi là FeS2 có thể viết thành FeS.S được không ạ ?

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Cho 0.01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng dư thoát ra 0.112 l SO2 là sản phẩm khử duy nhất . Công thức của hợp chất sắt đó là 

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Hòa tan hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe3O4; 0,25 mol Fe và 0,25 mol Cu vào dung dịch HCl 1M và HNO3 3M thu được dung dịch Y (chỉ chứa muối Fe(II) và Cu(II) và khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa Z. Khối lượng muối trong dung dịch Y và khối lượng của Z lần lượt là
    Chọn câu trả lời đúng:

    A. 184,1 gam và 91,8 gam.

    B. 84,9 gam và 91,8 gam.

    C. 184,1 gam và 177,9 gam.

    D. 84,9 gam và 86,1 gam.

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • cân bằng giùm mk nhanh nhé :

    FẽOy + CO  -> FenOm + CO2

    làm cụ thể giùm mk nhé

     

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
NONE
OFF