OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 12.13 trang 26 SBT Hóa học 12

Bài tập 12.13 trang 26 SBT Hóa học 12

Chất X có công thức phân tử C4H9O2N và là este của amino axit. Hãy viết các công thức cấu tạo có thể có của X và ghi tên tương ứng.

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 12.13

Các công thức cấu tạo phù hợp ỉà :

H2N - CH2 - CH2COOCH3 metyl β-aminopropionat

CH3-CH(NH2)-COOCH3 metyl α-aminopropionat

H2N-CH2COOCH2-CH3 etyl aminoaxetat.

-- Mod Hóa Học 12 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 12.13 trang 26 SBT Hóa học 12 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

  • Vàng Văn Bùi

    Theo dõi (0) 2 Trả lời
  • Luận Nguyễn

    Theo dõi (0) 0 Trả lời
  • VIDEO
    YOMEDIA
    Trắc nghiệm hay với App HOC247
    YOMEDIA
    Trần Thảo

    Hh X gồm 2 chất có CTPT là C3H12N2O3 và C2H8N2O3 . Cho 3,4 gam X phản ứng với dung dịch NaOH thu đc dd Y gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức ( đều làm xanh quỳ ẩm ) cô cạn Y đc m gam muối khan . m =?

    Theo dõi (1) 2 Trả lời
  • Thùy Trang

    Hai chất đồng phân \(E_1\)\(E_2\) có công thức phân tử \(C_3H_7O_2N\). Khi phản ứng với dung dịch \(NaOH\), \(E_1\) cho muối \(C_3H_6O_2NNa\) còn \(E_2\) cho muối \(C_2H_4O_2NNa\). Xác định các công thức cấu tạo có thể có của \(E_1;E_2\) và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. Biết trong phân tử \(E_1;E_2\) đều có nhóm \(-NH_2\)

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • ADMICRO
    Ban Mai

    Lấy 11,25 gam glyxin tác dụng vừa đủ với 250ml dd HCL a. Tính a ?
    A: 0,6 M
    B: 0,5 M
    C: 0,15 M
    D: 0,25 M

    Cách giải ??

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Phan Thiện Hải

    các bạn viết đáp án và giải hộ mình câu này với

    mình cần gấp

    Bài tập Hóa học

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Kim Ngan

    Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là?

    A. C6H5NH2

    B. H2NCH2COOH

    C.CH3NH2

    D. C2H5OH

    Theo dõi (0) 2 Trả lời
  • Nguyễn Thị Thanh

    4cho hon hop X gom cac chat huu co co cung cong thuc phan tu C2H7NO2 tac dung vua du voi dung dich NaOH va dun?nong thu duoc dd Y va 4,48 lit hon hop Z(kdtc) gom 2 khi" ( deu 3 lam xanh quy tim am) ti? khoi cua Z doi voi H2 bang 13,75. co can dd Y thu duoc khoi luong khan la : A: 16,5 B:14,3 C: 8,9 D:15,7

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Minh Hải

    Có 3 hóa chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy

    A. amoniac < etylamin < phenylamin.

    B. etylamin < amoniac < phenylamin.

    C. phenylamin < amoniac < etylamin.

    D. phenylamin < etylamin < amoniac.


     

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Bin Nguyễn

    viết pt sau :

    NH3+Cl2(dư)

    NH3+Cl

    NH3+CH3COOH

    Zn(NO3)2

    N+O2

    NO+O2

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • bich thu

    Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là

    A. 85                           B. 68                           C. 45                           D. 46

     
    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Lê Minh Trí
    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • thanh duy

    Phát biểu nào sau đây đúng ?

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • minh vương

    các cao thủ giải em bài này với ạ . em cảm ơn trước =))))))))) 

    Hỗn hợp X gồm đipeptit A và tetrapeptit B. Phần trăm khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,178% và 21,538%. Thủy phân hoàn hỗn hợp X thu được glyxin và alanin. Đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Biết b = 0,25a + c. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • thủy tiên

    Câu 14.: Hỗn hợp X gồm 3 ancol no đơn chức mạch hở và glixerol trong đó oxi chiếm 39,785% khối lượng hỗn hợp . m gam hỗn hợp X hoà tan tối đa 7,84 gam Cu(OH)2 . Đốt m gam hỗn hợp X cần 37,408 lít O2(đktc). Phần trăm khối lượng glixerol trong hỗn hợp X là

    A. 47,67% 
    B. 49,00% 
    C. 49,46% 
    D. 50,41%

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Lê Tấn Thanh

    Bài 1 :

    Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

    a) HCl;

    b) Nước brom;

    c) NaOH;

    d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

    Bài 2 :

    Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:

    a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.

    b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.

    Bài 3 :

    Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau đó đem cô cạn thì được 1,815 gam muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì tỷ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.

    a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng phân tử của A có mạch cacbon không phân nhánh và A thuộc loại α-amino axit.

    b) Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của A và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế, khi

    – Thay đổi vị trí nhóm amoni.

    – Thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí α .

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Van Tho

    Dung dịch chất nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh ?

    A. C6H5NH2;

    B. H2N-CH2-COOH;

    C. CH3CH2CH2NH2;

    D. 

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
NONE
OFF