OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Hóa học 11 KNTT Bài 14: Ôn tập chương 3


Nội dung Bài 14: Ôn tập chương 3 được HOC247 biên soạn và tổng hợp ngắn gọn dưới đây sẽ giúp các em hệ thống lại các kiến thức đã học về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ. Nội dung tóm tắt gồm khái niệm, phân loại hợp chất hữu cơ; các phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu cơ; công thức phân tử, công thức cấu tạo, đồng phân, đồng đẳng và liên kết trong hợp chất hữu cơ. 

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Hệ thống hoá kiến thức

Hợp chất hữu cơ và phân loại hợp chất hữu cơ

 

Các phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu cơ

a. Chưng cất

1. Nguyên tắc

Chưng cất là phương pháp tách chất dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở một áp suất nhất định.

2. Cách tiến hành

- Khi nâng nhiệt độ của hỗn hợp gồm nhiều chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau, thì chất nào có nhiệt độ sôi thấp hơn sẽ bay ra trước. 

- Dùng sinh hàn lạnh sẽ thu được chất lỏng.

3. Vận dụng

Chưng cất thường dùng để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều.

b. Chiết

1. Nguyên tắc

Chiết là phương pháp dùng tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất dựa vào sự hoả tan khác nhau của chúng trong hai dung môi không trộn lẫn vào nhau.

2. Cách tiến hành

- Dùng một dung môi thích hợp để chuyển chất cần tách sang pha lỏng (gọi là dịch chiết).

- Tách lấy dịch chiết, giải phóng dung môi sẽ thu được chất cần tách.

3. Vận dụng

- Phương pháp chiết lỏng-lỏng: dé tách lấy chất hữu cơ khi nó ở dạng hỗn hợp lỏng.

- Phương pháp chiết lỏng – rắn: để tách lầy chất trong hỗn hop rån. 

c. Kết tinh

1. Nguyên tắc

Kết tinh là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất rắn dựa vào độ tan khác nhau và sự thay đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ.

2. Cách tiến hành

Dùng một dung môi thích hợp hoà tan chất cần tinh chế ở nhiệt độ cao tạo dung dịch bão hoà. Sau đó làm lạnh, chất rắn sẽ kết tinh, lọc, thu được sản phẩm

3. Vận dụng

Phương pháp kết tinh dùng để tách và tinh chế các chất rắn.

d. Sắc kí cột

1. Nguyên tắc

Sắc kí cột là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất dựa vào sự phân bố khác nhau của chúng giữa pha động và pha tĩnh.

2. Cách tiến hành

- Cho hỗn hợp cần tách lên cột sắc ki, sau đó cho dung môi thích hợp chảy liên tục qua cột sắc kí.

- Thu các chất hữu cơ được tách ra ở từng phân đoạn khác nhau sau khi đi ra khỏi cột sắc kí.

- Loại bỏ dung môi đề thu được chất cần tách.

3. Vận dụng

Sử dụng phương pháp sắc kí có thể tách được hỗn hợp chứa nhiều chất khác nhau. 

e. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

 

f. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

- Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định.

+ Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hoá học.

+ Công thức biểu diễn cách liên kết và thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo.

- Đồng phân cấu tạo gồm đồng phân mạch carbon, đồng phân nhóm chức và đồng phân vị trí nhóm chức.

- Đồng đẳng là những hợp chất có tính chất hoá học tương tự nhau nhưng có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2

1.2. Luyện tập

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Bài 1. Từ eugenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được methyleugenol (M = 178 g/mol) là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của methyleugenol cho thấy: %C = 74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxygen. Lập công thức đơn giản nhất, công thức phân tử của methyleugenol.

 

Hướng dẫn giải

- Gọi công thức của o-methyleugenol là CxHyOz (x,y,z nguyên dương)

%O = 100% -(74,16 +7,86)% = 17,98%

\(\begin{array}{l} x:y:z = \frac{{\% {m_C}}}{{12,0}}{\rm{: }}\frac{{\% {m_H}}}{{1,0}}{\rm{: }}\frac{{\% {m_O}}}{{16,0}} = \frac{{74,16}}{{12,0}}{\rm{: }}\frac{{7,68}}{{1,0}}{\rm{: }}\frac{{17,98}}{{16,0}}\\ = 6,18:7,86:1,124 = 5,5:7:1\\ \Rightarrow x:y:z{\rm{ }} = {\rm{ }}11:14:2 \end{array}\)

⇒ Công thức đơn giản nhất là: C11H14O2

⇒ Ta có công thức phân tử là (C11H14O2)n

Ta có: \({M_{{{\left( {{C_{11}}{H_{14}}{O_2}} \right)}_n}}} = {\rm{ }}178n{\rm{ }} = {\rm{ }}178 \Rightarrow n = 1\)

⇒ Công thứ phân tử của methyleugenol là C11H14O2

 

Bài 2. Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của các đồng đẳng của ethanol có công thức phân tử C3H8O và C4H10O.

- Ethanol có công thức cấu tạo là C2H5OH, vậy các công thức cấu tạo đồng đẳng của nó phải có dạng ROH

- C3H8O

- C4H10O

ADMICRO

Luyện tập Bài 14 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức

Học xong bài học này, em có thể:

Hệ thống hóa các kiến thức đã học về hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, nắm được khái niệm, các phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu cơ

- Sử dụng được kết qủa đo phổ IR và MS để xác định cấu tạo và khối lượng phân tử hợp chất hữu cơ

- Vận dụng được các kiến thức đã học được để giải thích một số hiện tượng thực tiễn đời sống và giải một số dạng bài tập.

3.1. Trắc nghiệm Bài 14 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 KNTT Bài 14 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 14 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 KNTT Bài 14 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Giải Câu hỏi 1 trang 81 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 2 trang 81 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 3 trang 81 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 4 trang 81 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 5 trang 81 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Hỏi đáp Bài 14 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Hóa học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
OFF