Nội dung chi tiết và hướng dẫn giải bài tập Bài 10: Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ môn Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức được HOC247 biên soạn dưới đây sẽ giúp các em dễ dàng nắm được kiến thức quan trọng về hợp chất hữu cơ, bao gồm các khái niệm, phân loại và một số nhóm chức trong hợp chất hữu cơ.
Hãy cùng khám phá bài học này để hiểu rõ hơn về sự liên hệ mật thiết của hoá học hữu cơ đến đời sống của con người và các sinh vật trên Trái Đất nhé. Chúc các em học tốt.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
a. Khái niệm
Hình 10.1. Một số hợp chất hữu cơ trong tự nhiên
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon (trừ một số các hợp chất vô cơ như carbon monoxide, carbon dioxide, muối carbonate, cyanide, carbide,...). |
- Các hợp chất của carbon với các nguyên tố khác trong bảng tuần hoàn đã tạo nên hàng chục triệu hợp chất hữu cơ. Số lượng các chất hữu cơ mới vẫn đang tiếp tục tăng lên.
- Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
b. Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ
Thành phần phân tử nhất thiết phải chứa nguyên tố carbon, thường có hydrogen, oxygen, nitrogen, halogen, sulfur, phosphorus,... |
- Liên kết hoá học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị. Các nguyên tử carbon không những có khả năng liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn có thể liên kết với nhau tạo thành mạch carbon.
- Nhiệt độ nóng chảy thấp, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi) và thường không tan hoặc ít tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ.
- Dễ cháy, kém bền với nhiệt nên dễ bị nhiệt phân huỷ.
- Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, theo nhiều hướng và tạo ra hỗn hợp các sản phẩm. Để tăng tốc độ phản ứng thường cần đun nóng và có xúc tác.
1.2. Phân loại hợp chất hữu cơ
- Dựa vào thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ có thể phân thành hai loại:
Hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon. |
- Hydrocarbon là những hợp chất được tạo thành chỉ từ hai nguyên tố carbon và hydrogen. Một số hydrocarbon tiêu biểu:
- Khi một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon được thay thế bằng một hay nhiều nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác (thường chứa oxygen, nitrogen, sulfur, halogen,...), thu được dẫn xuất của hydrocarbon. Dẫn xuất của hydrocarbon được phân thành nhiều loại:
1.3. Nhóm chức trong phân tử hợp chất hữu cơ
a. Khái niệm
Nhóm chức là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử gây ra những tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất hữu cơ. |
Ví dụ: Dimethyl ether (H3C–O–CH3) và ethanol (C2H5–OH) có cùng công thức phân tử C2H6O nhưng có các tính chất khác nhau. Dimethyl ether không phản ứng với sodium, trong khi ethanol phản ứng với sodium giải phóng hydrogen.
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
- Nhóm –OH đã gây ra các phản ứng đặc trưng, phân biệt ethanol với dimethyl ether và với các loại hợp chất khác nên nhóm –OH được gọi là nhóm chức alcohol.
b. Một số loại nhóm chức cơ bản
Bảng 10.1. Một số nhóm chức cơ bản và công thức cấu tạo
c. Phổ hồng ngoại và nhóm chức
Phương pháp phổ hồng ngoại (Infrared Spectroscopy, được viết tắt là IR) là phương pháp vật lí rất quan trọng và phổ biến đề nghiên cứu cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. |
- Mỗi liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ hấp thụ một vài bức xạ hồng ngoại đặc trưng cho liên kết đó.
- Phổ hồng ngoại của một chất được máy phổ ghi lại tự động khi cho nguồn bức xạ hồng ngoại đi qua chất nghiên cứu.
- Phổ hồng ngoại thường biểu thị sự phụ thuộc của độ truyền qua (%) của bức xạ hồng ngoại vào số sóng (cm−1).
- Các cực tiểu truyền qua (hoặc cực đại hấp thụ) ứng với dao động của các liên kết trong phân tử chất nghiên cứu được gọi là các tín hiệu (hoặc peak).
- Dựa vào các số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ IR có thể dự đoán nhóm chức trong phân tử chất nghiên cứu.
Ví dụ:
Hình 10.2. Phổ hồng ngoại của ethanol
- Bảng 10.2 là số sóng đặc trưng của một số nhóm chức cơ bản (phổ hồng ngoại).
Bảng 10.2. Số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại của một số nhóm chức cơ bản
Bài tập minh họa
Bài 1. Cho một số phát biểu về đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ
1. Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.
4. Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết ion.
5. Dễ bay hơi, khó cháy.
6. Phản ứng hóa học xảy ra nhanh.
7. Phản ứng xảy ra theo nhiều hướng
Các câu đúng là
A. 1, 2, 5, 6.
B. 1, 2, 3, 5.
C. 1, 2, 3, 7.
D. 1, 2, 4, 6.
Hướng dẫn giải
Các phân tử hợp chất hữu cơ có đặc điểm chung là:
1. Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.
7. Phản ứng xảy ra theo nhiều hướng, tạo hỗn hợp sản phẩm
⇒ Đáp án: C
Bài 2. Chất nào sau đây là hydrocarbon ?
A. CH2O
B. C2H5Br
C. C6H6
D. CH3COOH.
Hướng dẫn giải
Hydrocarbon là những hợp chất được tạo thành chỉ từ hai nguyên tố carbon và hydrogen
⇒ Đáp án: C
Bài 3. Chất nào sau đây là dẫn xuất của hydrocarbon ?
A. CO2
B. C2H6
C. C6H6
D. C3H6Br.
Hướng dẫn giải
Khi một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon được thay thế bằng một hay nhiều nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác (thường chứa oxygen, nitrogen, sulfur, halogen,...), thu được dẫn xuất của hydrocarbon.
⇒ Đáp án: D
Luyện tập Bài 10 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức
Học xong bài học này, em có thể:
- Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ; đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ; nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản.
- Phân loại được hợp chất hữu cơ (hydrocarbon và dẫn xuất).
- Sử dụng được bảng tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) để xác định một số nhóm chức cơ bản.
3.1. Trắc nghiệm Bài 10 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 KNTT Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
Câu 1:
Hợp chất hữu cơ là
- A. Hợp chất khó tan trong nước.
- B. Hợp chất của carbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O.
- C. Hợp chất của carbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối carbonate kim loại…
- D. Hợp chất có nhiệt độ sôi cao.
-
- A. CO2
- B. CO
- C. K2CO3
- D. CH4
-
- A. 30%
- B. 40%
- C. 50%
- D. 60%
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 10 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 KNTT Bài 10 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 57 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Giải Câu hỏi 1 trang 58 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Giải Câu hỏi 2 trang 58 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Giải Câu hỏi 3 trang 58 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Giải Câu hỏi 4 trang 59 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Giải Câu hỏi 5 trang 60 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Hoạt động trang 60 SGK Hoá học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Giải Câu hỏi 6 trang 61 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Giải Câu hỏi 7 trang 61 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Giải Câu hỏi 8 trang 62 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Hỏi đáp Bài 10 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Hóa học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!