Nếu các em có những khó khăn liên quan đến Bài giảng Hóa học 11 KNTT Bài 14 Ôn tập chương 3, hãy đặt câu hỏi ở đây, cộng đồng HỌC247 sẽ sớm giải đáp cho các em.
Danh sách hỏi đáp (7 câu):
-
Cấu tạo hoá học là
09/06/2023 | 1 Trả lời
A. số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
B. các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho các chất : C6H5OH (X) ; C6H5CH2OH (Y) ; HOC6H4OH (Z) ; C6H5CH2CH2OH (T).
09/06/2023 | 1 Trả lời
Các chất đồng đẳng của nhau là:
A. Y, T.
B. X, Z, T.
C. X, Z.
D. Y, Z.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
A. C3H9O3.
B. C2H6O2.
C. C2H6O.
D. CH3O.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Mục đích phân tích định tính chất hữu cơ là
09/06/2023 | 1 Trả lời
A. Tan trong nước, không tan trong dung môi hữu cơ.
B. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.
C. Xác định phân tử khối của chất hữu cơ.
D. Xác định các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Phát biểu không chính xác là:
09/06/2023 | 1 Trả lời
A. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học.
B. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
C. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử.
D. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết s, sự xen phủ bên tạo thành liên kết p.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
A. 4, 5, 6.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 3, 5.
D. 2, 4, 6.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho các chất: Số chất có đồng phân hình học là
09/06/2023 | 1 Trả lời
Cho các chất: CH2=CH−CH=CH2; CH3−CH2−CH=C(CH3)2; CH3−CH=CH−CH=CH2; CH3−CH=CHCl; CH3−CH=CH−COOH. Số chất có đồng phân hình học là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy