Giải bài 13.4 trang 52 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
Phương trình nhiệt hóa học:
3H2(g) + N2(g) -> 2NH3(g) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 91,80kJ\)
Lương nhiệt toả ra khi dùng 9 g H2(g) để tạo thành NH3(g) là
A. -275,40 kJ.
B. -137,70 kJ.
C.-45,90 kJ.
D. -183,60 kJ.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 13.4
Phương pháp giải:
- Tính số mol H2 => Tỉ lệ giữa số mol H2 ban đầu và số mol H2 đề cho => \({\Delta _r}H_{298}^0\) theo số mol H2 đề cho
Lời giải chi tiết:
- \({n_{{H_2}}} = \frac{9}{2} = 4,5\)mol => Tỉ lệ giữa \({n_{{H_2}}}\)ban đầu và \({n_{{H_2}}}\)đề cho = \(\frac{3}{{4,5}} = \frac{2}{3}\)
=> \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 91,80.\frac{3}{2} = - 137,70kJ\)
=> Đáp án: B
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
Bài tập SGK khác
Giải bài 13.3 trang 52 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 13.3 trang 52 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 13.5 trang 53 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 13.6 trang 53 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 13.7 trang 53 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 13.8 trang 53 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 13.9 trang 53 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 13.10 trang 54 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 13.11 trang 54 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 13.12 trang 54 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 13.13 trang 54 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 13.14 trang 54 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 13.15 trang 54 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 13.16 trang 54 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 13.17 trang 55 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 13.18 trang 55 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 13.19 trang 55 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 13.20 trang 55 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.