OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Giải bài 13.19 trang 55 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 13.19 trang 55 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo

Viết phương trình nhiệt hoá học của các quá trình tạo thành những chất dưới đây từ đơn chất.

a) Nước ở trạng thái khí, biết rằng khi tạo thành 1 mol hơi nước toả ra 214,6 kJ nhiệt

b) Nước lỏng, biết rằng sự tạo thành 1 mol nước lỏng toả ra 285,49 kJ nhiệt.

c) Ammonia (NH3), biết rằng sự tạo thành 2,5 g ammonia toả ra 22,99 kJ nhiệt.

d) Phản ứng nhiệt phân đá vôi (CaCO3), biết rằng để thu được 11,2 g với (CaO) phải cung cấp 6,94 kcal.

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 13.19

Phương pháp giải:

- Các dấu hiệu nhận biết dấu của \({\Delta _f}H_{298}^0\)

+ Sinh ra, tỏa ra,… => \({\Delta _f}H_{298}^0\) mang giá trị âm

+ Thu vào, cần cung cấp,… => \({\Delta _f}H_{298}^0\) mang giá trị dương

Lời giải chi tiết:

a) \({H_2}(g) + \frac{1}{2}{O_2}\left( g \right){\rm{ }} \to {\rm{ }}{H_2}O{\rm{ }}\left( g \right)\)     \({\Delta _f}H_{298}^o =  - 91,8kJ\)

b) \({H_2}(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \to \;{H_2}O(l)\)  \({\Delta _f}H_{298}^o =  - 214,6kJ/mol\)

c) \({n_{ammonia}}\; = \frac{{2,5}}{{17}} = \frac{5}{{34}}mol\)

→ 1 mol ammonia toả ra 22,99 : \(\frac{5}{{34}}\; = 156,33\) kJ nhiệt.

3H2 (g) + N2 (g) → 2NH3 (g) \({\Delta _f}H_{298}^o = {\rm{ }} - {\rm{ }}285,49{\rm{ }}kJ/mol\)

d) nCaO = 0,2 mol.

1 mol vôi cung cấp 6,94 : 0,2 = 34,7 kcal.

\(CaC{O_3}\;\left( s \right)\;\mathop  \to \limits^{{t^o}} C{O_2}\left( g \right) + CaO(s)\)    \({\Delta _f}H_{298}^o = {\rm{ }} + {\rm{ }}34,7{\rm{ }}kcal/mol\;\)

-- Mod Hóa Học 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Giải bài 13.19 trang 55 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.

NONE
OFF