Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Cánh Diều Bài 6 Bài 6: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học lớp 10 Cánh Diều giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải câu hỏi 1 trang 32 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Mendeleev sắp xếp 9 nguyên tố như bảng 6.1 theo những nguyên tắc nào?
Bảng 6.1. Cách sắp xếp 9 nguyên tố hóa học theo khối lượng nguyên tử của Mendeleev
-
Giải câu hỏi 2 trang 32 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Hãy chỉ ra nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn năm 1869 của Mendeleev (nguyên tắc theo hàng ngang, theo hàng dọc)
-
Luyện tập trang 32 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Trong hình 6.1, Mendeleev có ghi: Au = 197? và Bi = 210?. Theo em, ý nghĩa của dấu hỏi chấm ở đây là gì?
-
Giải câu hỏi 3 trang 33 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Quan sát bảng tuần hoàn ở phụ lục 1 và cho biết trong bảng có bao nhiêu hàng, bao nhiêu cột và bao nhiêu nguyên tố hóa học.
- VIDEOYOMEDIA
-
Giải câu hỏi 4 trang 34 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Hãy cho biết những thông tin thu được từ ô nguyên tố Vanadium
-
Vận dụng 1 trang 34 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Nguyên tố phổ biến nhất Trái Đất nằm ở ô số bao nhiêu trong bảng tuần hoàn?
-
Vận dụng 2 trang 34 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Nguyên tố được bổ sung vào muối ăn để giảm nguy cơ bướu cổ thuộc chu kì nào trong bảng tuần hoàn?
-
Giải câu hỏi 5 trang 34 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Quan sát bảng tuần hoàn (Phụ lục 1) và cho biết các nguyên tố nhóm IA có đặc điểm về cấu hình electron tương tự nhau như thế nào?
-
Giải câu hỏi 6 trang 35 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Viết cấu hình electron nguyên tử Na. Cho biết trong bảng tuần hoàn, Na nằm ở ô số 11, chu kì 3, nhóm IA. Nêu mối liên hệ giữa số hiệu nguyên tử, số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng và vị trí của Na trong bảng tuần hoàn.
-
Luyện tập trang 35 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Từ cấu hình electron của Fe là 1s22s22p63s23p63d64s2, hãy xác định vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn.
-
Luyện tập trang 36 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Dựa theo cấu hình electron, hãy phân loại các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 20, 29.
-
Giải câu hỏi 7 trang 37 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Thu thập thông tin để cho biết hiện nay có khoảng bao nhiêu nguyên tố là kim loại, phi kim, khí hiếm.
-
Vận dụng trang 37 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Hãy thu thập thông tin về các vấn đề sau:
1. Ngoài Mendeleev, còn có những nhà khoa học nào cūng có đóng góp vào công việc xây dựng bảng và quy định luật tuần hoàn, dù ở những mức độ khác nhau?
2. Mendeleev đã tiên đoán chi tiết về ba tiền tố nào? Nêu cụ thể những tiên đoán đó.
3. Sưu tầm hình ảnh các bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học khác nhau.
-
Giải bài 1 trang 37 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Mendeleev sắp xếp các nguyên tố hóa học vào bảng tuần hoàn dựa theo quy luật về
A. khối lượng nguyên tử
B. cấu hình electron
C. số hiệu nguyên tử
D. số khối
-
Giải bài 2 trang 37 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Nguyên tố X và Y có số liệu nguyên tử lần lượt là 21 và 35. Viết cấu hình electron, từ dó xác định vị trí của X, Y (số thứ tự của ô nguyên tố, chu kì và nhóm) trong bảng tuần hoàn.
-
Giải bài 3 trang 37 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Bằng cách viết cấu hình electron, hãy xác định những nguyên tố nào thuộc khối s, những nguyên tố nào thuộc khối p ở chu kì 2 trong bảng tuần hoàn.
-
Giải bài 6.1 trang 17 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu sau:
a) Mỗi nguyên tố hoá học được xếp vào một ...(1)... trong bảng tuần hoàn. Mỗi hàng trong bảng tuần hoàn được gọi là một ...(2)... Mỗi cột trong bảng tuần hoàn được gọi là một ...(3)...
A. (1) nhóm, (2) chu kì, (3) ô.
B. (1) ô, (2) chu kì, (3) nhóm.
C. (1) ô, (2) họ, (3) nhóm.
D. (1) ô, (2) chu kì, (3) nhóm chính.
b) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học do Mendeleev đề xuất, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của ...(1).... Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học hiện đại, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của ...(2)....
A. (1) số electron hoá trị, (2) khối lượng nguyên tử.
B. (1) số hiệu nguyên tử, (2) khối lượng nguyên tử.
C. (1) khối lượng nguyên tử, (2) số hiệu nguyên tử.
D. (1) số electron hóa trị, (2) số hiệu nguyên tử.
-
Giải bài 6.2 trang 17 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng
A. số thứ tự của ô nguyên tố.
B. số thứ tự của chu kì.
C. số thứ tự của nhóm.
D. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
-
Giải bài 6.3 trang 17 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Mỗi phát biểu sau đây về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là đúng hay sai?
(1) Số thứ tự của nhóm luôn luôn bằng số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố thuộc nhóm đó.
(2) Số electron ở lớp vỏ ngoài cùng càng lớn thì số thứ tự của nhóm càng lớn.
(3) Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp electron.
(4) Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một cột có cùng số electron hoá trị.
-
Giải bài 6.4 trang 18 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Hình bên mô tả ô nguyên tố của vàng trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Những thông tin thu được từ ô nguyên tố này là:
A. Vàng có kí hiệu là Au, nguyên tử có 79 proton, nguyên tử khối trung bình là 196,97.
B. Vàng và các hợp chất của vàng có kí hiệu là Au, có số hiệu nguyên tử là 79, nguyên tử khối trung bình là 196,97.
C. Vàng và các hợp chất của vàng có kí hiệu là Au, có số hiệu nguyên tử là 79, vàng có hai đồng vị với số khối là 196 và 197.
D. Vàng có kí hiệu là Au, số hiệu nguyên tử là 79, có hai đồng vị với số khối là 196 và 197.
-
Giải bài 6.5 trang 18 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Cấu hình electron của nguyên tử oxygen là 1s22s22p4. Vị trí của oxygen trong bảng tuần hoàn là:
A. ô số 6, chu kì 2, nhóm VIA.
B. ô số 6, chu kì 3, nhóm VIB.
C. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA.
D. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIB.
-
Giải bài 6.6 trang 18 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Cấu hình electron của nguyên tử sắt là 1s22s22p63s23p63d64s2. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn là:
A. ô số 26, chu kì 3, nhóm VIIIB.
B. ô số 26, chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIA.
D. ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB
-
Giải bài 6.7 trang 18 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Cấu hình electron của fluorine là 1s22s22p5, của chlorine là 1s22s22p63s23p5. Những phát biểu nào sau đây là đúng?
A. F và Cl nằm ở cùng một nhóm.
B. F và Cl có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
C. F và Cl có số electron lớp ngoài cùng khác nhau.
D. F và Cl nằm ở cùng một chu kì.
E. Số thứ tự chu kì của Cl lớn hơn F.
G. Cl là nguyên tố nhóm B, F là nguyên tố nhóm A.
-
Giải bài 6.8 trang 18 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Hãy ghép mỗi cấu hình electron ở cột A với mô tả thích hợp về vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn ở cột B.
Cột A
Cột B
a) 1s22s22p6
1. Nguyên tố nhóm IIIA
b) [Ar] 3d54s1
2. Nguyên tố ở ô thứ 11
c) [He] 2s22p1
3. Nguyên tố ở nhóm VIIIA
d) 1s22s22p63s1
4. Nguyên tố ở chu kì 4
-
Giải bài 6.9 trang 19 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Cho cấu hình electron các nguyên tố sau đây: Na: [Ne]3s1, Cr: [Ar]3d54s1, Br: [Ar]3d104s24p5, F: 1s22s22p5, Cu: [Ar]3d104s1. Số nguyên tố thuộc khối s, p, d trong các nguyên tố trên lần lượt là:
A. 2, 1, 2.
B. 1, 2, 2.
C. 1, 1, 3.
D. Không xác định được.
Phương pháp giải:
Nguyên tố thuộc khối s là các nguyên tố có electron cuối cùng điền vào phân lớp s
Nguyên tố thuộc khối p là các nguyên tố có electron cuối cùng điền vào phân lớp p
Nguyên tố thuộc khối d là các nguyên tố có electron cuối cùng điền vào phân lớp d
Lời giải chi tiết:
Đáp án B
- Nguyên tố s là nguyên tố nhóm A mà nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1÷2. Nguyên tố thuộc khối s: Na: [Ne]3s1.
- Nguyên tố p là nguyên tố nhóm A mà nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np1÷6. Nguyên tố thuộc khối p: Br: [Ar]3d104s24p5 và F: 1s22s22p5.
- Nguyên tố d là nguyên tố nhóm B mà nguyên tử có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng là (n – 1)d1÷10ns1÷2. Nguyên tố thuộc khối d: Cr: [Ar]3d54s1 và Cu: [Ar]3d104s1.(với Z = 29, cấu hình electron của đồng được điền theo các quy tắc là [Ar]3d94s2 và đồng là nguyên tố khối d. Tuy nhiên do phân lớp 3d chỉ còn thiếu một electron để đạt cấu hình bão hòa nên một electron từ phân lớp 4s sẽ chuyển vào 3s tạo thành cấu hình electron [Ar]3d104s1)
-
Giải bài 6.10 trang 19 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Những nguyên tố được xếp riêng bên dưới bảng tuần hoàn thuộc khối nguyên tố nào?
A. s. B. p. C. d. D. f.
-
Giải bài 6.11 trang 19 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Hãy giải thích vì sao khối nguyên tố s trong bảng tuần hoàn chỉ có hai cột trong khi khối nguyên tố p có sáu cột.
-
Giải bài 6.12 trang 19 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Vì sao số lượng các nguyên tố trong các chu kì của bảng tuần hoàn có sự khác biệt: chu kì 1 có 2 nguyên tố, mỗi chu kì 2 và 3 có 8 nguyên tố; chu kì 4 có 18 nguyên tố?
-
Giải bài 6.13 trang 19 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Calcium (Ca) là nguyên tố kim loại chiếm khối lượng nhiều nhất trong cơ thể con người. Răng và xương là các bộ phận chứa nhiều calcium nhất. Số hiệu nguyên tử của Ca là 20. Hãy xác định vị trí của calcium trong bảng tuần hoàn.
-
Giải bài 6.14 trang 19 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Em cần giải một mật mã sử dụng các kí hiệu nguyên tố để xác định các chữ cái trong mật mã. Quy tắc của mật mã như sau:
(1) Cho một dãy số, trong đó mỗi số là tổng của số hiệu nguyên tử và số lớp electron của một nguyên tử ứng với một nguyên tố hoá học.
(2) Chữ cái đầu tiên trong kí hiệu hoá học của mỗi nguyên tố thu được từ việc giải mã dãy số ở quy tắc thứ nhất sẽ tương ứng với một chữ cái trong mật mã.
Em hãy thử giải mật mã theo quy tắc trên với dãy số sau: 8, 2, 69, 29, 58, 19, 26, 42, 76 (các chữ cái của mật mã sắp xếp theo đúng thứ tự tương ứng với các con số).