Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và sách Nâng cao chương trình Hóa học 10 Bài 13 Liên kết cộng hóa trị giúp các em học sinh viết được công thức electron, công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể; Dự đoán được kiểu liên kết hoá học có thể có trong phân tử gồm hai nguyên tử khi biết hiệu độ âm đỉện của chúng.
-
Bài tập 1 trang 64 SGK Hóa học 10
Chọn câu đúng nhất về liên kết cộng hóa trị.
Liên kết cộng hóa trị là liên kết:
A. Giữa các phi kim với nhau.
B. Trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.
C. Được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.
D. Được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
-
Bài tập 2 trang 64 SGK Hóa học 10
Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.
C. Liên kết cộng hóa trị không có cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học.
D. Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.
-
Bài tập 3 trang 64 SGK Hóa học 10
Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho:
A. Khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.
B. Khả năng nhường electron của nguyên tử đó cho nguyên tử khác.
C. Khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu của nguyên tử đó.
D. Khả năng nhường proton của nguyên tử đó cho nguyên tử khác.
-
Bài tập 4 trang 64 SGK Hóa học 10
Thế nào là liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực, liên kết cộng hóa trị có cực. Cho thí dụ minh họa.
- VIDEOYOMEDIA
-
Bài tập 5 trang 64 SGK Hóa học 10
Dựa vào hiệu độ âm điện các nguyên tố, hãy cho biết có loại liên kết nào trong các chất sau đây: AlCl3, CaCl2, CaS, Al2S3?
(Lấy giá trị độ âm điện của các nguyên tố ở bảng 6 trang 45)
-
Bài tập 6 trang 64 SGK Hóa học 10
Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau: Cl2, CH4, C2H4, C2H2, NH3.
-
Bài tập 7 trang 64 SGK Hóa học 10
X, A, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 8.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó.
b) Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và A, A và Z, Z và X.
-
Bài tập 13.1 trang 32 SBT Hóa học 10
Hợp chất có liên kết cộng hoá trị là
A. NaF.
B. KBr.
C. CaF2
D. CCl4
-
Bài tập 13.2 trang 32 SBT Hóa học 10
Hợp chất có liên kết ion là
A. H2O
B. NH3
C. CCl3
D. CsF
-
Bài tập 13.3 trang 32 SBT Hóa học 10
Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo đúng của hợp chất C3H6
A. CH2=CH-CH2
B. CH2=CH-CH3
C. CH2=CH=CH3
D. CH2-CH-CH3
-
Bài tập 13.4 trang 32 SBT Hóa học 10
Công thức electron đúng của hợp chất PH3 là?
-
Bài tập 13.5 trang 32 SBT Hóa học 10
Cho độ âm điện của các nguyên tố: O = 3,44 ; G = 3,16 ; N = 3,04 ; C = 2,55 ; H = 2,20. Trong các hợp chất: H2O, NH3, HCl, CH4 Số hợp chất chứa liên kết cộng hoá trị có cực là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
-
Bài tập 13.6 trang 33 SBT Hóa học 10
Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là
A. O2, H2O, NH3
B. H2O, HF, H2S
C. HCl, O2, H2S
D. HF, Cl2, H2O
-
Bài tập 13.7 trang 33 SBT Hóa học 10
Dãy gồm các chất mà phân tử không phân cực là
A. HBr, CO2, CH4
B. NH3, Br2, C2H4
C. HCl, C2H2, Br2
D. Cl2, CO2, C2H2
-
Bài tập 13.8 trang 33 SBT Hóa học 10
Cho các phân tử: HCl, HBr, HI, HF. Phân tử có liên kết phân cực mạnh nhất là:
A. HBr
B. HI
C. HCl
D. HF
-
Bài tập 13.9 trang 33 SBT Hóa học 10
Liên kết hóa học được hình thành do sự di chuyển những electron lớp ngoài cùng của nguyên tử để tạo thành cặp electron liên kết là kiểu
A. Liên kết ion
B. Liên kết cộng hóa trị
C. Liên kết kim loại
D. Liên kết hiđro
-
Bài tập 13.10 trang 33 SBT Hóa học 10
Nguyên tố oxi có cấu hình electron là 1s22s22p4. Sau liên kết, nó có cấu hình electron là
A. 1s22s22p42p2
B. 1s22s22p43s2
C. 1s22s22p6
D. 1s22s22p63s2
-
Bài tập 13.11 trang 33 SBT Hóa học 10
Cấu hình electron nào sau đây bền nhất?
A. 1s22s22p2
B. 1s22s23s2
C. 1s22s22p3
D. 1s22s22p6
-
Bài tập 13.12 trang 33 SBT Hóa học 10
a) Hãy giải thích sự liên kết giữa hai nguyên tử H tạo thành phân tử H2, giữa hai nguyên tử Cl tạo thành phân tử Cl2.
b) Thế nào là liên kết cộng hoá trị ?
-
Bài tập 13.13 trang 33 SBT Hóa học 10
a) Hãy biểu diễn các liên kết trong các phân tử H2, Cl2, N2 bằng công thức electron và bằng công thức cấu tạo.
b) Hãy cho biết thế nào là liên kết đơn, thế nào là liên kết ba, cho thí dụ.
-
Bài tập 13.14 trang 34 SBT Hóa học 10
a) Thế nào là liên kết cộng hoá trị không phân cực (không cực) ?
b) Thế nào là liên kết cộng hoá trị phân cực (có cực) ? Mỗi trường hợp hãy cho hai thí dụ và biểu diễn các liên kết bằng công thức electron.
-
Bài tập 13.15 trang 34 SBT Hóa học 10
Hãy giải thích sự hình thành phân tử khí cacbonic (CO2).
-
Bài tập 13.16 trang 34 SBT Hóa học 10
Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo-của các phân tử H2O, NH3 (không cần chú ý đến cấu trúc không gian).
-
Bài tập 13.17 trang 34 SBT Hóa học 10
Hãy cho biết tính chất chung của các chất có liên kết cộng hoá trị.
-
Bài tập 13.18 trang 34 SBT Hóa học 10
Hãy cho biết quan hệ giữa độ âm điện và sự hình thành liên kết ion, liên kết cộng hoá trị.
-
Bài tập 13.19 trang 34 SBT Hóa học 10
Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: Br2, CH4, H2O, NH3, C2H6
-
Bài tập 13.20 trang 34 SBT Hóa học 10
Các nguyên tố thuộc nhóm VIIA gồm những nguyên tố nào ?
Nguyên tử của các nguyên tố thuộc nhóm này có bao nhiêu electron hoá trị ?
Khi hai nguyên tử của cùng một nguyên tố thuộc nhóm này liên kết với nhau tạo thành phân tử thì mỗi nguyên tử phải góp bao nhiêu electron, tạo thành mấy liên kết, tại sao ? Cho thí dụ.
-
Bài tập 13.21 trang 34 SBT Hóa học 10
Hãy viết công thức cấu tạo của các hợp chất: CH4, CO2, C2H6, C2H2, C2H4
Trong các hợp chất trên, cacbon có thể tham gia mấy liên kết cộng hoá trị ? Tại sao ?
-
Bài tập 13.22 trang 34 SBT Hóa học 10
Hãy viết công thức cấu tạo của các chất: H2, HCl, HBr, NH3
Trong các chất trên, hiđro có thể tham gia mấy liên kết cộng hoá trị? Tại sao ?
-
Bài tập 13.23 trang 34 SBT Hóa học 10
Trong số các chất sau đây:
Cl2, CaO, CsF, H2O, HCl, chất nào có liên kết ion, chất nào có liên kết cộng hoá trị ?
-
Bài tập 1 trang 75 SGK Hóa học 10 nâng cao
Chọn định nghĩa đúng nhất về liên kết cộng hóa trị.
Liên kết cộng hóa trị là liên kết:
A. Giữa các phi kim với nhau.
B. Trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.
C. Được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.
D. Được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
-
Bài tập 2 trang 75 SGK Hóa học 10 nâng cao
Hãy giải thích sự hình thành cặp electron liên kết giữa nguyên tử C và các nguyên tử H trong phân tử CH4, giữa nguyên tử O và các nguyên tử H trong phân tử H2O, giữa nguyên tử S và các nguyên tử H trong phân tử H2S.
-
Bài tập 3 trang 75 SGK Hóa học 10 nâng cao
Giải thích sự hình thành cặp electron liên kết giữa hai nguyên tử N trong phân tử N2, giữa nguyên tử H và nguyên tử Cl trong phân tử HCl.
-
Bài tập 4 trang 75 SGK Hóa học 10 nâng cao
Giải thích sự hình thành liên kết cộng hóa trị bằng sự xen phủ các obitan trong phân tử HCl.
-
Bài tập 5 trang 75 SGK Hóa học 10 nâng cao
Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau đây: H2, HCl, H2O, Cl2, NH3, CH4
-
Bài tập 6 trang 75 SGK Hóa học 10 nâng cao
X, Y, Z là những nguyên tố có số đơn vị điện tích hạt nhân là 9, 19, 8.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó.
b) Dự đoán kiểu liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và Y, Y và Z, X và Z.