OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

GDKT & PL 10 Chân Trời Sáng Tạo Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam


Dưới đây là phần hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam thuộc bộ sách Chân Trời Sáng Tạo được HOC247 biên soạn và tổng hợp nhằm giúp các em nắm được hệ thống pháp luật và văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam. Đồng thời, tự giác thực hiện các quy định của pháp luật. Chúc các em có những bài học bổ ích!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

  Để quản lý và điều chỉnh các quan hệ xã hội, Nhà nước ban hành hệ thống pháp luật đầy đủ và thống nhất. Hệ thống pháp luật Việt Nam thể hiện thông qua các văn bản quy phạm pháp luật chứa đựng các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung.

Câu hỏi: Em hãy quan sát hình dưới đây và thực hiện yêu cầu.

- Em hãy chia sẻ hiểu biết về một trong năm văn bản trên.

Trả lời:

* Luật dân sự

- Luật dân sự là ngành luật trong hệ thống pháp luật, là tổng hợp những quy phạm điều chỉnh các quan hệ tài sản và một số quan hệ nhân thân trong giao lưu dân sự trên cơ sở bình đẳng, tự định đoạt và tự chịu trách nhiệm của các chủ thể tham gia các quan hệ dân sự.

- Nội dung: Luật dân sự gồm các nguyên tắc cơ bản và có nhiều chế định khác nhau như: chế định tài sản và quyền sở hữu; chế định nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự, chế định nghĩa vụ hoàn trả do chiếm hữu, sử dụng tài sản, được lợi.về tài sản không có căn cứ pháp luật; chế định thực hiện công việc không có ủy quyền; chế định bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; chế định thừa kế; chế định chuyển quyền sử dụng đất; chế định quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ. Mỗi chế định của luật dân sự đều có những nguyên tắc riêng trên cơ sở những nguyên tắc cơ bản và có những quy phạm được tập hợp theo những tiêu chí riêng phù hợp với chế định đó.

- Đối tượng áp dụng: Đối tượng điều chỉnh của luật dân sự là quan hệ nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các quan hệ được hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản và tự chịu trách nhiệm.

1.1. Hệ thống pháp luật

Câu 1: Em hãy quan sát sơ đồ, đọc trường hợp trang 123, SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo và trả lời câu hỏi.

Hệ thống pháp luật cấu thành từ những yếu tố nào? Cho ví dụ minh hoạ từng yếu tố.

Trả lời: 

- Hệ thống pháp luật cấu thành từ ba yếu tố: quy phạm pháp luật, chế định pháp luật và ngành luật.

- Ví dụ minh họa:

+ Quy phạm pháp luật: “Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm” (Khoản 1 Điều 102 Bộ Luật hình sự 1999).

+ Chế định pháp luật: ngành luật Dân sự có các chế định như chế định quyền sở hữu, chế định hợp đồng, chế định thừa kế, chế định quyền tác giả... Ngành luật Hình sự có các chế định như các tội xâm phạm an ninh quốc gia; các tội xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của con người; các tội xâm phạm quyền tự do, dân chủ của công dân...

+ Ngành luật: Bộ luật Dân sự, bộ luật Kinh tế, bộ luật Hình sự,…

Câu 2: Em hãy quan sát bảng dưới đây và trả lời câu hỏi.

- Hệ thống pháp luật Việt Nam có bao nhiêu ngành luật và đó là những ngành luật nào?

- Em có những hiểu biết gì về một trong các ngành luật kể trên?

Trả lời: 

- Hệ thống pháp luật Việt Nam có 12 ngành luật: Luật Hiến pháp, luật Hành chính, luật Hình sự, luật Tố tụng hình sự, luật Dân sự, luật Tố tụng dân sự, luật Hôn nhân và gia đình, luật Kinh tế, luật Tài chính, luật Ngân hàng, luật Đất đai, luật Lao động.

- Hiểu biết về luật Hình sự:

+ Bộ luật hình sự là đạo luật hoàn chỉnh bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật hình sự quy định về tội phạm và hình phạt nói chung cũng như về các tội phạm cụ thể và các khung hình phạt đối với tội phạm cụ thể đó.

+ Đối tượng của luật hình sự là những quan hệ xã hội phát sinh giữa Nhà nước và người phạm tội khi người này thực hiện tội phạm.

+ Nhiệm vụ: bảo vệ những quan hệ xã hội cơ bản nhất và quan trọng nhất trong đời sống xã hội. Đó là, bảo vệ chế độ xã hội, quyền làm chủ của nhân dân, bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức, Nhà nước, bảo vệ trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa; là công cụ hữu hiệu và sắc bén của Nhà nước trong đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm; giáo dục mọi người nâng cao ý thức pháp luật, nâng cao ý thức đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm.

1.2. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật

Câu 1: Em hãy quan sát bảng, đọc thông tin trang 125, SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo và trả lời câu hỏi.

- Theo em, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam được cấu trúc như thế nào?

Trả lời:

- Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam được cấu trúc như sau:

+ Hiến pháp là hệ thống các quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao nhất do Quốc hội ban hành.

+ Hiến pháp chia thành các Bộ Luật, Luật và Nghị quyết.

+ Bộ Luật sẽ đưa ra các pháp lệnh, Luật sẽ đưa ra các Nghị quyết, Nghị quyết sẽ có những Nghị quyết liên tịch.

+ Tất cả các pháp lệnh, Nghị quyết, Nghị quyết liên tịch đều được Chủ tịch nước đưa ra thành lệnh hoặc quyết định và được Thủ tướng Chính phủ tiếp nhận thành các Quyết định rồi được Hội đồng Thẩm phán Toàn án nhân dân tối cao đưa ra dưới dạng Nghị quyết.

+ Nghị quyết này được phổ biến thành các Thông tư do các cơ quan có thẩm quyền thông qua.

+ Tất cả các Thông tư này sẽ được Hội đồng nhân dân các cấp thông qua và tiếp nhận thành những Nghị quyết và Quyết định.

Câu 2: Em đọc tình huống trang 126, SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo và trả lời câu hỏi.

- Em đồng ý với ý kiến của A hay B? Vì sao?

- Theo em, làm thế nào để phân biệt văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật?

Trả lời: 

- Em đồng ý với ý kiến của B vì văn bản quyết định xử phạt vi phạm hành chính là văn bản áp dụng pháp luật, bởi nó chứa đựng các quy tắc xử sự cá biệt được ban hành dựa trên các văn bản quy phạm pháp luật, có nội dung áp dụng đối với cá nhân, tổ chức xác định được thực hiện 1 lần trong thực tiễn.

- Phân biệt:

Tiêu chí

Văn bản quy phạm pháp luật

Văn bản áp dụng pháp luật

Khái niệm

Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật này.

Văn bản áp dụng pháp luật là văn bản chứa đựng các quy tắc xử sự cá biệt, do cơ quan, cá nhân có thẩm quyền ban hành, được áp dụng một lần trong đời sống và bảo đảm thực hiện bằng sự cưỡng chế Nhà nước.

Thẩm quyền ban hành

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

Do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc các tổ chức, cá nhân được Nhà nước trao quyền ban hành, dựa trên các quy phạm pháp luật cụ thể để giải quyết một vấn đề pháp lý cụ thể.

Nội dung ban hành

Chứa đựng các quy tắc xử sự chung được Nhà nước bảo đảm thực hiện và được áp dụng nhiều lần trong thực tế cuộc sống, được áp dụng trong tất cả các trường hợp khi có các sự kiện pháp lý tương ứng xảy ra cho đến khi nó hết hiệu lực.

Chứa quy tắc xử sự riêng. Áp dụng một lần đối với một tổ chức cá nhân là đối tượng tác động của văn bản, nội dung của văn bản áp dụng pháp luật chỉ rõ cụ thể cá nhân nào, tổ chức nào phải thực hiện hành vi gì. Đảm bảo tính hợp pháp (tuân thủ đúng các văn bản quy phạm pháp luật), phù hợp với thực tế (đảm bảo việc thi hành). Mang tính cưỡng chế nhà nước cao.

Hình thức tên gọi

Có quy định các hình thức.

Chưa được pháp luật hóa tập trung về tên gọi và hình thức thể hiện.

Phạm vi áp dụng

Áp dụng là đối với tất cả các đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định.

Đối tượng nhất định được nêu trong văn bản

Cơ sở ban hành

Dựa trên Hiến pháp, Luật, các văn bản quy phạm pháp luật cao hơn với văn bản quy phạm pháp luật là nguồn của luật.

Thường dựa vào một văn bản quy phạm pháp luật hoặc dựa vào văn bản áp dụng pháp luật của chủ thể có thẩm quyền. Văn bản áp dụng pháp luật hiện tại không là nguồn của luật

Thời gian có hiệu lực

 Lâu dài.

Thời gian có hiệu luật ngắn theo vụ việc.

1.3. Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật

Câu hỏi: Em hãy quan sát hành vi được mô tả trong các bức tranh dưới đây và trả lời câu hỏi.

- Học sinh trung học phổ thông nên có thái độ như thế nào đối với những hành vi vi phạm pháp luật?

Trả lời: 

- Thái độ nên có của học sinh trung học phổ thông đối với những hành vi vi phạm pháp luật: Kiên quyết phản đối những hành vi vi phạm pháp luật; báo cáo ngay với cấp cấp chính quyền khi chứng kiến những hành vi vi phạm pháp luật; chấp hành đúng các qui định của pháp luật để không vướng vào những hành vi vi phạm pháp luật.

  - Hệ thống pháp luật là hình thức cấu trúc bên trong của pháp luật, bao gồm tổng thể các các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau; được phân định thành các chỉ định pháp luật và các ngành luật; được quy định bởi tính chất, cơ cấu các quan hệ xã hội mà nó điều chỉnh. Các bộ phận cấu trúc bên trong hệ thống pháp luật gồm: quy phạm pháp luật, chỉ định pháp luật và ngành luật.

  - Văn bản pháp luật bao gồm: Văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật:

  + Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.

  + Văn bản áp dụng pháp luật là văn bản chứa đựng các quy tắc xử sự cá biệt, mang tính quyền lực nhà nước do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền hoặc cá nhân, tổ chức xã hội được nhà nước trao quyền ban hành theo trình tự, thủ tục luật định trên cơ sở áp dụng các quy phạm pháp luật, đối với những quan hệ cụ thể, cá biệt nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức nhất định hoặc xác định trách nhiệm pháp lí đối với chủ thể vi phạm pháp luật.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Bài tập: Theo em, các nhận định về văn bản quy phạm pháp luật sau đúng hay sai? Vì sao?

a. Báo cáo của Chính phủ về việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em là văn bản quy phạm pháp luật.

b. Bản án, quyết định xét xử của Toà án là văn bàn quy phạm pháp luật.

c. Hương ước, Lệ làng là văn bản quy phạm pháp luật.

d. Pháp lệnh do Quốc hội ban hành là văn bản quy phạm pháp luật.

e. Nghị quyết do Chinh phù ban hành không phải văn bản quy phạm pháp luật

Hướng dẫn giải:

Em đọc các nhận định và dựa vào hiểu biết để nói lên suy nghĩ của mình.  

Lời giải chi tiết:

a. Đúng vì báo cáo nêu lên những việc làm nên và không nên đối với việc bảo vệ trẻ em.

b. Đúng vì quyết định xử phạt các hành vi quy phạm pháp luật

c. Sai. Vì lệ làng là những quy định được nêu ra cho mọi người cùng thực hiện để sinh hoạt xóm làng.

d. Đúng. Vì pháp lệnh là văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành, quy định những vấn đề được Quốc hội giao

e. Đúng. Vì  Chúng được ban hành để giải quyết những vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Chính phủ.

ADMICRO

3. Luyện tập và củng cố

Qua bài học Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam, các em cần:

- Nêu được hệ thống pháp luật và văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam.

- Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật.

3.1. Trắc nghiệm Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam - Giáo dục KT và PL

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Bài 18 cực hay với 10 câu hỏi có đáp án và lời giải chi tiết.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Bài 18 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Luyện tập 1 trang 127 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo

Luyện tập 2 trang 128 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo

Luyện tập 3 trang 128 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo

Vận dụng 1 trang 128 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo

Vận dụng 2 trang 128 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo

Giải bài tập Củng cố 1 trang 115 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST

Giải bài tập Củng cố 2 trang 117 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST

Giải bài tập Luyện tập 1 trang 118 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST

Giải bài tập Luyện tập 2 trang 119 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST

Giải bài tập Luyện tập 3 trang 120 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST

Giải bài tập Luyện tập 4 trang 120 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST

Giải bài tập Vận dụng 1 trang 121 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST

Giải bài tập Vận dụng 2 trang 121 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST

4. Hỏi đáp Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam - Giáo dục KT và PL

Trong quá trình học bài và thực hành bài tập, có điểm nào còn thắc mắc các em có thể đặt câu hỏi trong mục Hỏi đáp để được sự hỗ trợ từ cộng đồng HỌC247.

NONE
OFF